1 người đang xem
Bài viết: 138 Tìm chủ đề
1759 27
I. CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

1. Chu kì tế bào


faBvCgT.png


- Là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào bao gồm kì trung gian và quá trình nguyên phân

- Kì trung gian: Chiếm phần lớn thời gian gồm 3 pha: Pha G1, pha S và pha G2.

+ Pha G1: Tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.

+ Pha S: Nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể. NST ở trạng thái kép dính với nhau ở tâm động.

+ Pha G2: Tổng hợp các chất cần thiết cho quá trình phân bào.

2. Quá trình nguyên phân

IU5XTxo.png


2.1 Phân chia nhân

A. Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.

B. Kì giữa: Các NST kép co xoắn cực đại tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính

Vào 2 phía của NST.

C. Kì sau: Các NST kép tách nhau ở tâm động tạo NST đơn di chuyển về 2 cực của tế bào.

D. Kì cuối: NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.

2.2 Phân chia tế bào chất → tạo 2 tế bào con

- Tế bào thực vật tạo thành tế bào ở mặt phẳng xích đạo.

- Tế bào động vật thắt màng sinh chất tại vị trí mặt phẳng xích đạo

* NST trong nhân phân chia đều, còn vật chất di truyền ở tế bào chất thì phân chia không đều.

3. Ý nghĩa

- Ở sinh vật nhân thực đơn bào là cơ chế sinh sản.

- Ở sinh vật nhân thực đa bào gia tăng lên số lượng tế bào giúp sinh vật sinh trưởng và phát triển.

- Ở sinh vật sinh sản sinh dưỡng nguyên phân tạo ra cơ thể con giống kiểu gen cơ thể mẹ.

II. GIẢM PHÂN

JdyeNQV.jpg


NST nhân đôi 1 lần nhưng tế bào phân chia 2 lần tạo 4 tế bào con có số lượng NST giảm đi một nữa.

1. Giảm phân I

A. Kì đầu I: NST bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng, tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 Cromatit khác

Nguồn gốc sau đó NST dần co xoắn. Tiếp theo màng nhân và nhân con dần tiêu biến. Chiếm thời gian dài.

B. Kì giữa I: Co xoắn cực đại tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 1 phía của

Mỗi NST kép trong cặp tương đồng.

C. Kì sau: Mỗi NST kếp trong cặp tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

D. Kì cuối: NST kép dần dãn xoắn, màng nhân và nhân con dần xuất hiện. Phân chia tế bào chất tạo 2 tế bào con

Có số lượng NST n kép.

2. Giảm phân II

Tương tự như nguyên phân từ 2 tế bào con (NST n kép) ở giảm phân 1 tiếp tục phân chia nhân tạo 4 tế bào con

Có số lượng NST n đơn.

3. Ý nghĩa

- Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST tạo ra nhiều biến dị tổ hợp

- Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back