Ôn tập câu hỏi tự luận địa lí 11 học kì 2

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi Ciara1777, 21 Tháng ba 2022.

  1. Ciara1777

    Bài viết:
    2
    Câu 1. Trình bày vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô Viết trước đây và những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000?

    * Vai trò của LB Nga trong Liên bang Xô Viết trước đây:

    - Sau cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917), Liên Bang Xô viết được thành lập, LB Nga là một thành viên và đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc.

    - Tỉ trọng một số sản phẩm công nông nghiệp (than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, điện, gỗ, giấy và xenlulô, lương thực, thép) của LB Nga (cuối thập niên 80 TK XX) luôn chiếm trên 50% đến 90% trong Liên Xô.

    * Những thành tựu mà LB Nga đạt được sau năm 2000:

    - Nền kinh tế vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên.

    - Sản lượng các ngành kinh tế tăng. Dự trữ ngoại tệ lớn thứ tư thế giới (năm 2005). Đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời kì Xô viết. Giá trị xuất siêu ngày càng tăng.

    - Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.

    - Vị thế ngày càng nâng cao trên trường quốc tế. LB Nga nằm trong nhóm nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).

    Câu 2. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế?

    * Thuận lợi:

    - Vị trí địa lí:

    + Nằm ở Đông Á, gần Trung Quốc, Hàn Quốc, Triều Tiên và các nước Đông Nam Á - khu vực có nền kinh tế phát triển năng động giúp cho Nhật Bản có điều kiện giao lưu, buôn bán, mở rộng thị trường.

    + Cả 4 mặt đều giáp biển tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển: Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển.

    - Địa hình: Có một số đồng bằng nhỏ, đất đai màu mỡ giúp để phát triển nông nghiệp.

    - Bờ biển khúc khuỷu, bị chia cắt mạnh tạo thành nhiều vũng, vịnh thuận lợi để xây dựng các cảng biển. Tại các vùng biển quanh quần đảo Nhật Bản, nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá (cá ngừ, cá thu, cá mòi, các trích) giúp phát triển ngành khai thác thủy sản.

    - Khí hậu: Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa, mưa nhiều. Phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía nam có khí hậu cận nhiệt đới tạo điều kiện để đa dang hóa cơ cấu cây trồng và vật nuôi.

    - Sông ngòi: Chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc tạo nên tiềm năng thủy điện lớn.

    - Khoáng sản: Có một số loại khoáng sản để phát triển công nghiệp như than đá, đồng, dầu mỏ, vàng..

    * Khó khăn:

    - Địa hình chủ yếu là núi, đồng bằng nhỏ, hẹp nên thiếu đất nông nghiệp.

    Trên lãnh thổ có hơn 80 núi lửa đang hoạt động, mỗi năm có hàng nghìn trận động đất lớn, nhỏ gây ra nhiều thiệt hại về người và của.

    - Thiên tai: Bão, sóng thần..

    - Nghèo khoáng sản. -> Thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.

    Câu 3. Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa?

    Dân số Nhật Bản đang già hóa:

    - Nhóm 0-14 tuổi: Giảm nhanh từ 35, 4% (1950) xuống 13, 9%.

    - Nhóm tuổi 65 tuổi trở lên: Tăng nhanh từ 5% (1950) lên 19, 2%.

    - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên chỉ còn ở mức 0, 1%.

    Câu 4. Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao?

    Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao:

    - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì.

    - Nhật Bản chiếm vị trí cao trên thế giới về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, thép, ô tô, vô tuyến hình, máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo..

    - Một số ngành nổi bật là:

    + Công nghiệp chế tạo (40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu) : Tàu biển chiếm 41% sản lượng xuất khẩu thế giới, sản xuất ô tô chiếm 25% thế giới..

    + Sản xuất điện tử: Sản phẩm tin học chiếm 22% thế giới, đứng đầu thế giói về sản xuất vi mạch và chất bán dẫn và đứng thứ hai về vật liệu truyền thống, chiếm 60% số rô bốt thế giới..

    Câu 5. Tại sao nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản?

    Nông nghiệp Nhật Bản chiếm 1% GDP và giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản, vì:

    - Nhật Bản là một trong những cường quốc kinh tế, công nghiệp hàng thế giới, vì vậy ngành công nghiệp luôn chiếm một vị trí lớn trong cơ cấu kinh tế.

    - Nông nghiệp tuy chỉ chiếm 1% GDP nhưng được đầu tư phát triển với công nghệ hiện đại, đem lại năng suất chất lượng cao, có vai trò quan trọng trong giải quyết vấn đề lương thực của Nhật Bản.

    Câu 6. Tại sao đánh bắt hải sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản?

    Đánh bắt hải sản là ngành kinh tế quan trọng của Nhật Bản:

    - Nhật Bản có 4 mặt giáp biển, là nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật, vùng biển có nhiều ngư trường lớn. Vi vậy đánh bắt thủy hải sản là một thế mạnh nổi bật của đất nước này.

    - Cung cấp nguồn thức ăn quan trọng cho đời sống nhân dân, giải quyết một phần hạn chế về nguồn thực phẩm từ trồng trọt.

    - Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng của Nhật Bản.

    Câu 7. Trình bày những đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản. Tại sao diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm?

    * Đặc điểm nổi bật của nông nghiệp Nhật Bản:

    - Nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản. Tỉ trọng của nông nghiệp trong GDP chỉ chiếm khoảng 1%.

    - Diện tích đất nông nghiệp chỉ chiếm khoảng 14% lãnh thổ.

    - Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh tiến bộ KH-KT và công nghệ hiện đại để tăng năng suất và chất lượng nông sản.

    - Các ngành:

    + Trồng trọt: Lúa gạo là cây trồng chính (50% diện tích) ; ngoài ra có chè, thuốc lá, dâu tằm..

    + Chăn nuôi: Tương đối phát triển, hình thức chăn nuôi trang trại với phương pháp tiên tiến (bò, lơn, gà).

    + Thủy sản: Sản lượng đánh bắt lớn (cá thu, cá ngừ, tôm, cua) ; nuôi trồng được chú trọng phát triển.

    * Diện tích trồng lúa gạo Nhật Bản giảm vì:

    - Diện tích đất nông nghiệp nhỏ, ngày càng bị thu hẹp.

    - Cơ cấu bữa ăn của người Nhật thay đổi, theo xu hướng của người châu Âu.

    - Trong những năm gần đây, một số diện tích trồng lúa được chuyển sang trồng các loại khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.

    Câu 8. Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào?

    Trung Quốc đã tiến hành chính sách dân số rất triệt để: Mỗi gia đình chỉ có một con.

    Kết quả:

    - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc ngày càng giảm, năm 2005 chỉ còn 0, 6%.

    - Chính sách một con cùng với tư tưởng trọng nam đã tác động tiêu cực, dẫn tới chênh lệch giới tính (nam nhiều hơn nữ) và lâu dài sẽ ảnh hưởng tới nguồn lao động và một số vấn đề xã hội của đất nước.

    Câu 9. Trình bày và giải thích đặc điểm phân bố dân cư của Trung Quốc?

    * Nhận xét:

    Dân cư phân bố không đều giữa miền núi và đồng bằng:

    - Dân số tập trung chủ yếu ở miền đồng bằng châu thổ phía Đông. Mật độ dân số trên 100 người/km2 và từ 50 -100 người/km2, tập trung các thành phố đô thị triệu dân (Bắc Kinh, Thượng Hải, Trùng Khánh, Thiên Tân).

    - Vùng miền núi phía Tây dân cư thưa thớt, mật độ dân số dưới 1 người/km2.

    * Giải thích:

    - Miền Đông là vùng đồng bằng đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, khoáng sản giàu có, đặc biệt vị trí địa lí và giao thông dễ dàng cho giao lưu phát triển kinh tế-xã hội nên dân cư đông đúc.

    - Miền Tây địa hình đồi núi giao thông khó khăn, khí hậu lục địa khắc nghiệt khô hạn, không thuận lợi cho phát triển kinh tế -xã hội nên dân cư thưa thớt.

    Riêng vùng phía Bắc SN. Tây Tạng có mật độ dân số cao hơn (từ 1 -50 người/km2), trong lịch sử đây là con đường tơ lụa nên hoạt động buôn bán diễn ra sầm uất và ngày nay được xây dựng tuyến đường sắt chạy qua.

    Câu 10. Vì sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?

    * Nguyên nhân:

    Miền đông có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp:

    + Tự nhiên: Địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa.. => Thuận lợi để hình thành các vùng sản xuất lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày (lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây, củ cải đường, đỗ tương, mía, bông, thuốc lá), cây chè.. ; chăn nuôi lợn, bò; đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi; vùng biển phía Đông phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

    + Kinh tế - xã hội: Dân cư đông đúc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển, cơ sở vật chất kĩ thuật-cơ sở hạ tầng hoàn thiện, được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật (về giống, phân bón, nông cụ, phương thức canh tác).

    => Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

    Câu 11. Trình bày và giải thích sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc?

    * Sự phân bố công nghiệp Trung Quốc:

    - Công nghiệp của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ, khu vực ven các con sông lớn và ven biển.

    - Công nghiệp kém phát triển ở phía Tây dù khu vực này có nhiều khooáng sản và tiềm năng thủy điện lớn.

    * Nguyên nhân:

    Miền Đông có nhiều điều kiện thuận lợi:

    - Vị trí địa lí:

    + Tiếp giáp vùng biển rộng lớn phía Đông, thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên liệu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

    + Nằm gần các trung tâm kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới (Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á..

    - Điều kiện tự nhiên:

    + Địa hình đồng bằng, khí hậu gió mùa ấm áp, nguồn nước dồi dào.. thuận lợi để phát triển xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp..

    + Tài nguyên khoáng sản phía đônggiàu có, nhiều mỏ có trữ lượng lớn (than đá, dầu mỏ, quặng sắt).

    => Thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp.

    - Kinh tế - xã hội:

    + Miền Đông tập trung dân cư đông đúc, lao động dồi dào, có trình độ cao.

    + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

    + Cơ sở hạ tầng giao thông đô thị, cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, tập trung nhiều đô thị thành phố lớn, các trung tâm đào tạo giáo dục lớn của cả nước.

    + Chính sách của Nhà nước ưu tiên phát triển.

    + Được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại trong sản xuất.

    Ngược lại, miền Tây địa hình chủ yếu là núi cao, sơn nguyên, hoang mạc gây khó khăn cho việc khai thác khoáng sản, phát triển giao thông vận tải, cơ sở hạ tầng.

    Câu 12. Khí hậu của Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?

    * Thuận lợi:

    - Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn thuận lợi cho phát triển trồng trọt (cây lúa nước, các loại cây công nghiệp lâu năm, hằng năm).

    - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng tạo nên cơ cấu cây trồng và vật nuôi đa dạng.

    * Khó khăn:

    - Khí hậu nóng ẩm cũng là điều kiện để sâu bệnh phát triển mạnh.

    - Thiên tai bão nhiệt đới, mưa lớn gây sạt lở, ngập lụt vùng đồng bằng và lũ quét, lũ ống vùng núi.

    Câu 13. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á?

    * Thuận lợi:

    - Khí hậu nóng ẩm, lượng mưa lớn thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.

    - Tài nguyên đất phong phú và màu mỡ: Ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ, vùng núi tập trung diện tích lớn đất đỏ badan, freralit.. thuận lợi cho canh tác, hình thành các vùng chuyên canh lương thực và cây công nghiệp quy mô lớn.

    - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào cung cấp nguồn nước cho việc phát triển nông nghiệp, các ngành công nghiệp; đặc biệt có tiềm năng thủy điện lớn.

    - Trong khu vực (trừ Lào), các quốc gia khác đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải; dễ dàng giao lưu hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới.

    - Khoáng sản: Đa dạng và nhiều mỏ có trữ lượng lớn (than đá, dầu khí, sắt, đồng), phân bố ở khắp các nước

    => Là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho phát triển các ngành công nghiệp.

    - Có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn thuận lợi để phát triển lâm nghiệp.

    * Khó khăn:

    - Thiên tai thường xuyên xảy ra: Bão, lũ lụt, động đất, thậm chí còn chịu cả thảm họa sóng thần..

    - Diện tích rừng bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và do cháy rừng; nhiều loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt..

    Câu 14. Những thuận lợi và trở ngại từ đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực?

    * Dân cư:

    - Nguồn lao động dồi dào nhưng có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế.

    - Dân đông, trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.

    - Phân bố dân cư không đều, tập trung ở đồng bằng châu thổ của các con sông lớn, vùng ven biển và một số vùng đất đỏ badan, thưa thớt ở vùng núi => chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa miền núi và đồng bằng.

    * Xã hội:

    - Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn cho quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước.

    - Mâu thuẫn tôn giáo cũng xảy ra ở một số nơi, bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia, dân tộc..

    Câu 15. Tại sao các cây công nghiệp kể trên lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á?

    Nguyên nhân: Nhờ cónhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi

    - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (nhiệt độ trên 24oC, độ ẩm trên 80%, lượng mưa 1500 - 2000 mm) phù hợp phát triển các loại cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, hồ tiêu).

    - Đất badan và feralit phân bố rộng lớn trên các cao nguyên, vùng đồi trung du

    => Thuận lợi hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp rộng lớn.

    - Có nhiều hệ thống sông với nguồn nước dồi dào: Sông Mê Kông, sông Mê Nam.. và nguồn nước ngầm khá phong phú giúp cung cấp nước cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

    Câu 16. Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực Đông Nam Á?

    Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng trong việc nuôi sống hơn nửa tỉ dân ở khu vực này.

    Các ngành sản xuất chính là: Trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản.

    * Trồng lúa nước:

    - Sản lượng lúa tăng liên tục, từ 103 triệu tấn (1985) lên 161 triệu tấn (2004), đứng đầu là In-đô-nê-xi-a (53, 1 triệu tấn).

    - Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

    - Các Đông Nam Á đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực – vấn đề nan giải của nhiều quốc gia.

    * Trồng cây công nghiệp:

    - Cao su, cà phê, hồ tiêu trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a.

    - Ngoài ra còn trồng các loại cây khác như cây lấy dầu, lấy sợi, cây ăn quả.

    - Sản phẩm cây công nghiệp chủ yếu xuất khẩu thu nhiều ngoại tệ.

    - Cây ăn quả được trồng ở hầu hết các nước trong khu vực.

    * Chăn nuôi và đánh bắt nuôi trồng thủy sản:

    - Chăn nuôi gia súc: Trâu, bò được nuôi nhiều ở Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam; lợn nuôi nhiều ở Việt Nam, Phi-lip-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.

    - Nuôi gia cầm khá phát triển.

    - Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:

    + Nuôi trồng thủy, hải sản là ngành kinh tế truyền thống và đang phát triển ở Đông Nam Á.

    + Năm 2003, sản lượng cá khai thác đạt 14, 5 triệu tấn.

    Câu 17. Hãy kể thêm các thành tựu của ASEAN. Nguyên nhân nào dẫn tới các thành tựu đó?

    * Các thành tựu khác của ASEAN:

    - Năm 2016, tổng GDP của ASEAN đứng thứ sáu trên thế giới và đứng thứ ba ở châu Á với 2, 55 nghìn tỷ USD.

    - ASEAN đã đưa vào Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA) và Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) nhằm mục tiêu cắt giảm loại bỏ các hàng rào thuế quan, tăng hiệu quả thương mại và liên kết kinh tế giữa các nước thành viên. Năm 2015, cơ bản các mặt hàng đã được xóa bỏ thuế quan.

    + Hiệp định khung về dịch vụ đã được kí kết.

    + Hiệp định khung về đầu tư đã được kí kết.

    + Một số nước có tốc độ tăng trưởng cao.

    + Nhiều nước đã đạt được thành tựu to lớn trong công cuộc xóa đói, giảm nghèo.

    + Đô thị hóa phát triển nhanh, cơ sở hạ tầng được xây dựng và phát triển nhanh..

    * Nguyên nhân: Vì các nước ASEAN đều kiên trì mục tiêu đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

    Câu 18. Tình trạng đói nghèo ở một bộ phận dân cư sẽ gây ra những trở ngại gì trong việc phát triển-kinh tế xã hội của mỗi quốc gia? Đảng và Nhà nước ta đã có những chính sách gì để xóa đói, giảm nghèo?

    - Tình trạng đói nghèo ở một bộ phận dân cư sẽ có ảnh hưởng:

    + Kìm hãm sự phát triển kinh tế của các quốc gia.

    + Tích lũy nền kinh tế giảm.

    + Gây áp lực về các vấn đề chi phí phúc lợi xã hội, giải quyết nhà ở, xóa đói giảm nghèo..

    - Những chính sách của Đảng và Nhà nước ta để xóa đói, giảm nghèo:

    + Hỗ trợ vay vốn cho các hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

    + Hỗ trợ vay vốn cho sinh viên nghèo ở bậc đại học.

    + Miễn hoặc giảm học phí cho học sinh, sinh viên nghèo.

    + Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động.

    + Miễn, giảm một số loại thuế.

    + Xây dựng "Quỹ ủng hộ người nghèo" để kêu gọi tấm lòng của các doanh nghiệp, nhà hảo tâm.

    Câu 19. Nêu các mục tiêu của ASEAN?

    Các mục tiêu của ASEAN:

    - Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên.

    - Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.

    - Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc các tổ chức quốc tế khác.

    => Tất cả những mục tiêu trên với mong muốn hướng tợi sự đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

    Câu 20. Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là một trong những thách thức của ASEAN. Cần phải khắc phục những điều đó bằng những biện pháp nào?

    - Hiện nay, rừng bị chặt phá bừa bãi với nhiều mục đích khác nhau như lấy gỗ, làm nương rẫy.. làm cho đất bị xói mòn, gây ra những trận lũ quét, lũ ống, làm thiệt hại đến của cải và cả tính mạng con người.

    - Biện pháp:

    + Khai thác, sử dụng một cách hợp lí tài nguyên rừng.

    + Bảo vệ rừng đầu nguồn.

    + Phạt nặng những hành vi hủy hoại môi trường và khai thác không hợp lí.

    + Thông qua các diễn đàn, các dự án để cùng nhau bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
     
    Cin9999 thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...