Bài viết: 2797 



Lời bài hát:
黄 杨 扁 担 么 软 溜 溜
Húangyáng biǎn dān me ruǎn liūliū
Quang gánh gỗ hoàng dương thật mềm dẻo
她 轻 声 滴 落
Tā qīngshēng dī luò
Giọng nàng thì thầm khe khẽ
沉 入 浑 浊 的 湖 泊
Như chìm vào hồ nước mờ đục
潮 起 潮 落
Chén rù húnzhuó de hú pō
Theo con nước lên xuống
在 风 雨 之 中 颠 簸
Zài fēngyǔ zhī zhōng diānbǒ
Lênh đênh giữa mưa to gió lớn
她 纯 粹 执 着
Tā chúncùi zhí zhe
Xưa nay nàng chỉ muốn
凝 成 冰 透 明 凉 薄
Níng chéng bīng tòumíng líang báo
Đóng thành lớp băng mỏng trong suốt
天 真 洒 脱
Tiānzhēn sǎtuō
Ngây thơ chân thật
不 拘 尘 世 的 漩 涡
Bùjū chénshì de xúanwō
Chẳng màn đến vòng xoáy thế gian
像 蜉 蝣 被 江 流 裹 挟 走
Xìang fúyóu bèi jiāng líu guǒxié zǒu
Tựa như phù du bị dòng nước cuốn đi theo
孤 独 地 漂 流 要 多 久
Gūdú de piāolíu yào duōjiǔ
Một mình trôi dạt phải bao lâu
才 能 够 短 暂 地 停 留
Cái nénggòu duǎnzàn de tínglíu
Mới có thể dừng lại, dẫu chỉ một chút
看 不 透 的 阴 谋 谁 争 斗
Kàn bù tòu de yīnmóu shéi zhēngdòu
Âm mưu nhìn chẳng thấu, là ai đang tranh đấu
世 俗 的 恩 仇 何 时 休
Shìsú de ēn chóu hé shí xiū
Ân oán thế tục khi nào mới dứt
记 忆 却 随 着 时 间 腐 朽
Jìyì què súizhe shíjiān fǔxiǔ
Nhưng ký ức đã mục nát theo thời gian
(好 嘞 我 让 他 们 死)
Hǎo lei wǒ ràng tāmen sǐ
Được thôi, ta sẽ giết bọn họ
如雨
Rú yǔ
Tựa cơn mưa
她倾盆而下
Tā qīngpén ér xìa
Nàng ào ạt trút xuống
乱世的生杀
Lùanshì de shēng shā
Sinh tử thời loạn lạc
残刃携飞花
Cán rèn xié fēihuā
Dưới đao là mưa hoa
狂风暴雨席卷而下
Kúangfēng bàoyǔ xíjuǎn ér xìa
Cuồng phong bão tố cuồn cuộn rơi xuống
她心如清茶
Tā xīn rú qīngchá
Lòng tựa chén trà trong
千年若一刹
Qiānnían ruò yī chà
Nếu nghìn năm chỉ như một thoáng
她浪迹天涯
Tā làngjì tiānyá
Nàng lưu lạc chân trời
掷生生年华何谓真假
Zhì shēngshēng níanhúa héwèi zhēn jiǎ
Vứt bỏ cả thanh xuân đâu mới là thật giả?
她清澈无暇
Tā qīngchè wúxía
Nàng tựa dòng nước cuốn
通透纤白如纱
Tōng tòu xiān bái rú shā
Trong suốt tựa tơ lụa
任风雨交加
Rèn fēngyǔ jiāojiā
Mặc gió mưa thét gào
依然天真纯粹潇洒
Yīrán tiānzhēn chúncùi xiāosǎ
Vẫn đơn thuần ngây ngô tự do
她翻涌挣扎
Tā fānyǒng zhēngzhá
Nàng cuộn trào giãy dụa
拒绝俗世同化
Jùjué súshì tónghùa
Chẳng muốn hòa cùng thế tục tầm thường
千百个冬夏
Qiān bǎi gè dōngxìa
Dẫu qua cả triệu năm
等冰山融化寻何处归家
Děng bīngshān rónghùa xún hé chù guī jiā
Vẫn đợi núi băng tan chảy để tìm đường về nhà
(他们说这里有人认识我)
Tāmen shuō zhè li yǒurén rènshí wǒ
Bọn họ nói nơi đây có người biết ta
黄杨扁担呀么软溜溜 呀么姐哥呀哈里呀
Húangyáng biǎndan ya me ruǎn liūliū ya me jiě gē ya hālǐ ya
Quang gánh gỗ hoàng dương mềm dẻo tỷ ca ơi
挑一挑白米下柳州呀 姐呀姐呀
Tiāo yī tiāo báimǐ xìa liǔzhōu ya jiě ya jiě ya
Gánh gạo trắng đến Liễu Châu nhé, tỷ nhé
下柳州呀么哥呀哈里呀
Xìa liǔzhōu ya me gē ya hālǐ ya
Xuống Liễu Châu nhé
(我不晓得该咋个说)
Wǒ bù xiǎodé gāi zǎ gè shuō
Điều ta không biết nên nói thế nào
(你一下就说出来了)
Nǐ yīxìa jìu shuō chūláile
Ngươi chỉ một tí tiền nói được ra được
(你们都好厉害)
Nǐmen dōu hǎo lìhài
Các ngươi cũng rất lợi hại
(大家都晓得自己该回哪去)
Dàjiā dōu xiǎodé zìjǐ gāi húi nǎ qù
Mọi người ai cũng biết bản thân nên đi đâu về đâu
(哪个说你没得回去的地方)
Bất cứ nơi nào không cần phải quay lại
Nǎge shuō nǐ méi dé húiqù dì dìfāng
(你有你们都有)
Nǐ yǒu nǐmen dōu yǒu
Ta có tất cả những thứ thuộc về mình
(在这啊)
Zài zhè a
Ở đây