Welcome! You have been invited by z1AnbJR to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem
456 1
PRACTICE BASIC GRAMMAR

Ngữ pháp là nền tảng kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm chắc khi học Tiếng anh. Trong bài viết dưới đây, Thư Viện ngôn Từ sẽ giúp bạn tổng hợp ngữ pháp cơ bản về các loại từ:

  1. Danh từ
  2. Động từ
  3. Đại từ

Cùng mình theo dõi bài viết để luyện tập củng cố kiến thức nha:

COMPLETE THE SENTENCES: You have to put the verb into the correct form

1, It is one of the highest __________ (build) in this city.

2, Gu Jiusi is the first person to walk the whole__________ (long) of the Great Wall.

3, I don't know how to make the problem much ________ (easy).

4, This baby just has three ________ (tooth).

5, He was one of the _______ (run) who won the race.

6, Look at the sun. Today is a ___________ (sun) day.

7, The student are enjoying ___________ (them) on the beach.

8, I'm afraid he's made the wrong _______ (decide) on that matter.

9, Mrs Lisa became ___________ (worry) when she heard the news about her son.

10, Jenny got the _________ (two) place in the maths exam last month.

ANSWER:

1, buildings

Nghĩa của câu: Đây là một trong những tòa nhà cao nhất trong thành phố

Dùng danh từ làm tân ngữ, building nghĩa là "tòa nhà, kiến trúc" phù hợp với nghĩa của câu

2, length

Nghĩa của câu: Gu jiusi là người đầu tiên đi bộ hết chiều dài Vạn Lý Trường Thành

Length nghĩa là "chiều dài", the length of the Great Wall nghĩa là "chiều dài của Vạn Lý Trường Thành"

3, easier

Nghĩa của câu: Tôi không biết làm thế nào cho vấn đề trỏ nên dễ dàng hơn

Much: bổ nghĩa cho hình thức so sánh hơn

4, teeth

Nghĩa của câu: Đứa bé này chỉ mới có 3 cái răng

Hình thức số nhiều của toothteeth

5, runners

Nghĩa của câu: Anh ấy là một trong những cầu thủ chạy đua giành chiến thắng trong cuộc thi

Runners là danh từ làm vị ngữ trong mệnh đề chính, dựa vào nghĩa của câu ta phải dùng hình thức số nhiều

6, sunny

Nghĩa của câu: Nhìn mặt trời xem. Hôm nay là một ngày đầy nắng

Dùng hình thức tính từ của sun là sunny làm định ngữ để bổ nghĩa cho day

7, themselves

Nghĩa của câu: Những học sinh đang thư giãn bên bờ biển.

Enjoy oneself nghĩa là "nô đùa vui vẻ"

8, decision

Nghĩa của câu: Tôi e rằng anh ấy đã đưa ra quyết định sai lầm cho vấn đề đó

Dùng danh từ decision làm tân ngữ của động từ

9, worried

Nghĩa của câu: Bà Lisa trở nên lo lắng khi nghe tin tức về con trai bà

Theo sau become là tính từ làm vị ngữ, do đó dùng hình thức tính từ worryworried

10, second

Nghĩa của câu: Jenny đạt hạng hai cuộc thi toán tháng trước

"second" từ chỉ số thứ tự của two

COMPLETE THE SENTENCES: Choose the correct answer for each of the following sentences

1, All the _______ teachers enjoyed themselves on March 8th because it was their own holiday.

A. Man B. Men C. Woman D. Women

2, I'm going on holiday on the 12th. I have to be back at work on the 26th. So I've got two _______ holiday.

A. Weeks B. Week's C. Weeks' D. Week

3, Look! The kites in the sky are in different ________. Some are big and some are small.

A. Sizes B. Colors C. Prices D. Names

4, _________ fathers are both scientists.

A. Jim's and Bob B. Jim's and Bob's C. Jim and Bob's D. Jim and Bob

5, You can go to the ________ if you want to buy an English – Chinese dictionary.

A. Btwank B. Bookshop C. Cinema D. Farm

6, I usually have _______ and some milk for breakfast.

A. Two breads B. Two piece of bread C. Two pieces of bread D. Two pieces of breads

7, After the earthquake, the hospital was filled with __________-

A. Actors B. Teachers C. Clerks D. Patiends

8, This kind of tree has green _______ all the year round

A. Leafs B. Leaaves C. Leaf D. Leave

9, The teacher said we needed to choose three __________ for the school concert

A. Farmers B. Doctors C. Drivers D. Singers

10, - Hello, may i speak to Henry, please?

- Sorry, you've got a wrong _____

A. Name B. Way C. Number D. Telephone

ANSWER:

1, D

Nghĩa của câu: Tất cả giáo viên nữ đều rất vui trong ngày 8/3, bởi vì đó là ngày của họ. "8/3 là Ngày phụ nữ, ta có thể loại bỏ A và B. Woman teacher có hình thức số nhiều là Women teachers.

2, C

Nghĩa của câu: Tôi bắt đầu nghỉ phép từ ngày 12 và đi làm trở lại vào ngày 26. Vì thế, tôi có được 2 tuần nghỉ phép.

Week là danh từ đếm được, khi pía trước nó có two bổ nghĩa thì nên thêm -s; hình thức sở hữu cách số nhiều nên thêm"... "

Vào phía sau.

3, A

Nghĩa của câu: Hãy nhìn xem, những con diều trên trời có kích thước khác nhau, to có, nhỏ có.

Do câu sau có đề cập đến sự so sánh kích thước to nhỏ, size nghĩa là kích thước, color là màu sắc, price là giá cả, name là tên

4, B

Nghĩa của câu: Bố của Jim và bố của Bob đều là nhà khoa học.

Một người hoặc một việc mà hai người đều có thì phía sau danh từ thêm -s. Nếu như chỉ mỗi người đều có thì phía sau mỗi danh từ đều thêm 's. Do động từ vị ngữ là are do đó có thể biết được là bố của Jim và bố của Bob, do đó chọn B.

5, B

Nghĩa của câu: Nếu như bạn muốn tìm từ điển Anh-Hoa thì đến hiệu sách.

Bookshop nghĩa là" hiệu sách, cửa hàng sách ", bank nghĩa là ngân hàng, cinema nghãi là rạp chiếu phim, farm nghĩa là nông trường.

6, C

Nghĩa của câu: Mỗi buổi sáng tôi thường ăn 2 miếng bánh mì và ít sữa.

Bread là danh từ không đếm được, phía trước thường dùng lượng từ đơn vị chỉ số lượng để bổ nghĩa. Khi chuyển sang số nhiều, thì lượng từ đơn vị phải chuyển sang số nhiều.

7, D

Nghĩa của câu: Sau khi động đất, bệnh viện đầy bệnh nhân. Patient là bệnh nhân, hợp vs nghĩa của câu. Actor nghĩa là diễn viên, teacher là giáo viên, clerk nghĩa là thư ký

8, B

Nghĩa của câu: Loại cây này lá xanh quanh năm.

Leaf là lá cây, hình thức số nhiều là leaves

9, D

Nghĩa của câu: Giáo viên nói chúng tôi phải chọn ca sĩ hát cho buổi nhạc hội của trường.

Có liên quan đến nhạc hội chỉ có thể là singer" ca sĩ ", farmer" nông dân ", doctor" bác sĩ ", driver" bác tài "

10, C

Nghĩa của câu:" Xin chào, tôi muốn gặp Tina được không? ";" Xin lỗi, anh gọi nhầm số rồi. "

Get a wrong number là" gọi nhầm số "

COMPLETE THE SENTENCES: Circle the answer A, B, C, D which best fits in the blank in each of the sentences

1, - Did your parents go to climb the Zijin Moutain last Sunday?

- No, they ___________ went to see a film.

A. Both B. All C. Either D. Every

2, - Where's my watch?

- Sorry, I don't know. Maybe you put ____________ on the table.

A. It B. Her C. Him D. Them

3, What is a cool job? I would say" a good job "is ____________ you would do even if you didn't get paid for it.

A. One B. Which C. Why D. That

4, Money is important in my life. But it isn't ________ to me.

A. Everything B. Something C. Nothing D. Anything

5, In our city _________ middle school students want to work as a teacher in the future.

A. Thousand B. Thousand of C. Thousands of D. Two thousand of

6, she found ________ not easy to finish the work on time.

A. This B. It C. That D. Them

7, My kite is beautiful, but ___________ is more beautiful than ______

A. Their;my B. Their;mine C. Theirs;mine D. Theirs;my

8, Now many people like traveling from one place to _________ to enjoy the beautiful scenery of our country.

A. Other B. Others C. The orthers D. Another

9, - How long is the new bridge? Do you know?

- Yes, It's about ___

A. One thousand one hundred and eighty meters

B. One thousand one hundred and fifty meters

C. Two thousands one hundred forty meters

D. Two thousands seventy and three meters

10, The girl wanted to sing ________- song in English

A. The others B. A second C. Other D. Second

ANSWER:

1, A

Nghĩa của câu:" Bố mẹ ủa bạn có đi leo núi Zijin vào chủ nhật tuần trước không? "," Không, họ đã đi xem phim "

Bố mẹ là 2 người, do đó đại từ both, nghĩa là" cả hai đều "." all "biểu thị" ba hoặc 3 người trở lên ", eithe r nghĩa là" bất kỳ ";cái này hoặc cái kia", every nghĩa là "mỗi"

2, A

Nghĩa của câu: "Đồng hồ của tôi đâu?", "Xin lỗi, tôi không biết. Có thể anh để nó trên bàn".

Thay thế cho chiếc đồng hồ đã từng nhắc trước đó chỉ có thể dùng it

3, A

Nghĩa của câu: "Công việc nào là tốt? Tôi nghĩ công việc tốt là công việc mà bạn sẵn sàng làm dù không được trả công."

One ở đây thay thế cho biểu ngữ a good job, phía sau giản lược đi đại từ quan hệ của mệnh đề định ngữ that hoặc which . Vì vậy những đáp án còn lại dẫn ra mệnh đề biểu ngữ không phù hợp

4, A

Nghĩa của câu: "Tiền rất quan trọng trong cuộc sống nhưng không phải tất cả với tôi"

Everything nghĩa là "tất cả" phù hợp vs ý câu. Something nghĩa là "cái gì đó";nothing nghĩa là "không có gì", anything nghĩa là "bất cứ cái gì"

5, C

Nghĩa của câu: "Ở thành phố của chúng tôi, rất nhiều học sinh trung học muốn trở thành giáo viên trong tương lai"

Hundred, thousand.. Khi biểu thị số đại khái, phía trước không cần số từ cụ thể để bổ nghĩa, hơn nữa hundred, thousand muốn dùng hình thức số nhiều theo sau có of . Khi biểu thị số lượng chính xác, hundred, thousand phải ở hình thức số ít, hơn nữa phải dùng chung với số từ cụ thể, theo sau không có of .

6, B

Nghĩa của câu: "Cô ấy nhận thấy muốn hoàn thành công việc này đúng hạn là không dễ dàng.

It ở đây là tân ngữ giả, tân ngữ đúng là " to finish the work on time "đã xuất hiện phía sau

7, C

Nghĩa của câu:" Con diều của tôi rất đẹp nhưng của họ còn đẹp hơn "

Their là đại từ sở hữu mang tính tính từ, nghĩa là" của họ ";theirs là đại từ sở hữu mang tính danh dự, thay thế cho their kites, mine là đại từ sở hữu mang tính danh từ thay thế cho my kite

8, D

Nghĩa của câu:" Hện nay có nhiều người rất thích đi du lịch khắp nơi để tận hưởng cảnh đẹp của đất nước chúng tôi "

Another chỉ" cái khác "trong phạm vi không xác định. Fromone.. to another.." từ cái này.. đến cái khác ", là cách dùng từ quen thuộc. Other không dùng đơn độc như đại từ;others, the others thay thế cho danh từ số nhiều

9, A

Nghĩa của câu:" Chiếc cầu mới này dài bao nhiêu? Anh có biết không?" "Biết, khoảng một nghìn một trăm tám mươi mét"

Khi biểu thị "vài nghìn", "vài trăm" cụ thể, sau thousand và hundred không thêm -s, do đó loại trừ C, D. Khi đọc số, giữa "nghìn" và "trăm" không thêm and, giữa "trăm" và "chục" phải thêm and, do đó loại trừ B

10, B

Nghĩa của câu: "Cô gái muốn hát thêm một bài hát tiếng anh nữa".

Trước số thứ tự thêm a, biểuthị nghĩa "thêm, nữa"

Hy vọng bài viết trên sẽ góp phần nào giúp bạn học tiếng anh tốt hơn!
 
Chỉnh sửa cuối:

Những người đang xem chủ đề này

Nội dung nổi bật

Xu hướng nội dung

Back