

Lyrics/Lời dịch
あとどれくらい このままでいい?
Sau bao lâu nữa đây? Cứ để nguyên thế này mãi có được không? "
" 気づかないフリをした
Đã giả vờ như không nhận ra "
" いつか壊れてしまうものなら
Nếu một lúc nào đó nó sẽ tan vỡ "
" それも一つの结果と
Hơn nữa khi kết quả này xảy ra "
" 僕は僕のままいられるだろうか
Thì có lẽ chỉ còn tôi với chính tôi "
" 君だけがいない世界で
Trong thế giới mà chỉ không có các bạn "
" いまから嘘をつくよ
Từ bây giờ tôi sẽ nói dối "
" たった一度の 君への嘘
Chỉ nói dối lần này nữa với các bạn "
" "待っていなくていいよ"
" "Các bạn không cần chờ tôi nữa"... "
" 心にもない 優しくもない わかってるのに
Dù tôi biết là đó không phải câu nói dễ dàng thốt ra từ con tim.. "
" この悲しみと向き合うことは誰のためにもならない
Tôi sẽ không để ai phải đối mặt với nỗi buồn này. "
" いっそ憎んでしまえたのなら救われていたのかな
Thà rằng để các bạn ghét tôi nhưng tôi giúp được các bạn "
" 真実味の無い歌が胸を打ち
Bài hát của sự giả dối nhưng lại làm rung động lòng người "
" 涙流しているだけ
Và nước mắt tuôn rơi. "
" いまから過去にするよ
Từ bây giờ tôi sẽ chọn quá khứ "
" 君が願った その通りに
Theo những gì các mong ước "
" "待っていなくていいよ"
" "Các bạn không cần chờ tôi nữa"... "
" もう戻らないどこにもいないわかってるから
Vì tôi đã biết là các bạn không còn ở nơi mà anh có thể quay trở lại "
" 自分なんていなくなっても
" "Dẫu bản thân tôi không còn nữa"
"大丈夫だろうって
Thì cũng không sao"... "
" 口癖のように言っていたけど
Đã trở thành câu nói quen thuộc. "
" まるで何も無かったように笑顔崩さなければ
Khi lấy đi nụ cười tươi tắn của mọi người.. "
" 満足してくれる?
Có làm cho tôi thỏa mãn không? "
" 何かを隠すように庇い続けて生きることで
Bằng cách sống mà tiếp tục che giấu một điều gì đó "
" 守っていた弱さ (しょうたい) も見抜けなかった
Để bảo vệ sự yếu đuối mà thiệp mời vẫn chưa xem qua. "
" 触れることも 叶わない
Đến sờ qua cũng chưa ***. "
" 最初で最後の 精一杯の 君への嘘
Tôi cố gắng để gửi đến các bạn lời nói dối đầu tiên cũng như cuối cùng. "
" "僕は一人きりでも大丈夫だよ"
" "Tôi dẫu sống chỉ một mình thì vẫn không sao"... "
" 心にもない 離別 (わかれ) の言葉
Thì câu nói chia tay trong tâm trí các bạn chắc sẽ cũng không còn"
Last edited by a moderator: