Hội chứng tắc ruột

Thảo luận trong 'Cần Sửa Bài' bắt đầu bởi Duyhy2312, 30 Tháng tư 2023.

  1. Duyhy2312

    Bài viết:
    7
    1. ĐỊNH NGHĨA TẮC RUỘT

    - Là tình trạng đình trệ lưu thông trong lòng ruột.

    2. NGUYÊN NHÂN

    2.1 Tắc ruột cơ học

    - Do bít: Cụ thể do có dị vật làm bít tắc đường ruột, ví dụ như bã thức ăn khó tiểu (hạt hoa quả, búi xơ), búi giun đũa (ở trẻ em hoặc những người sống trong điều kiện vệ sinh không đảm bảo)..

    - Do chèn ép: Do khối u từ thành ruột phát triển, hoặc khối u từ các tạng xung quanh (u xơ tử cung, u nang buồng trứng) chèn ép gây hẹp lòng ruột.

    - Do thắt: Có thể do tình trạng lồng ruột, các quai ruột bị thắt lại, do thoát vị.. (những trường hợp này nếu không được xử trí kịp thời thường hậu quả rất nặng).

    2.2 Tắc ruột cơ năng

    - Là tình trạng ruột bị mất nhu động: Liệt ruột (tổn thương thần kinh thực vật - phó giao cảm, hoặc cường giao cảm gây mất nhu động ruột).

    - Có thể tắc ruột cơ năng do thắt: Là tình trạng ruột bị thắt, dẫn đến ức chế thần kinh chi phối nhu động ruột, hậu quả là tắc ruột.

    2.3. Tắc ruột hỗn hợp do viêm

    - Quai ruột bị dính xung quanh một ổ viêm, kèm theo tình trạng liệt ruột.

    3. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng

    3.1. Triệu chứng cơ năng

    - Đau: Tình trạng đau không liên tục, quặn thành từng cơn (theo nhu động ruột) rất có giá trị trong chẩn đoán tắc ruột.

    - Nôn: Triệu chứng nôn thường xuất hiện sớm, nôn ra thức ăn có lẫn dịch tiêu hóa màu vàng, xanh.. trong trường hợp tắc ruột cao (tắc ruột non) ; nôn xuất hiện muộn, dịch nôn có mùi hôi thối, bẩn như phân trong tắc thấp (tắc ruột già).

    - Bí trung, đại tiện: Xuất hiện rất rõ trong tắc ruột thấp.

    3.2. Triệu chứng thực thể:

    3.2. 1. Toàn thân:

    - Bệnh chân chủ yếu có các triệu chứng do mất nước và rối loạn điện giải: Khát, da niêm mạch khô, giảm lượng nước tiểu. Khi tình trạng mất nước và rối loạn điện giải trở nên nặng nề, thấy mạch nhanh, huyết áp thấp, có thể sốt nhẹ.

    3.2. 2. Thực thể

    - Nhìn: Có thể thấy bụng chướng, dấu hiệu rắn bò, dấu hiệu quai ruột nổi rõ

    - Sờ: Có thể thấy búi giun hoặc các khối lồng.

    - Gõ: Vang khắp bụng

    - Nghe: Thường nghe thấy tăng nhu động ruột trong kì đầu của tắc ruột.

    3.3. Cận lâm sàng:

    - XQ ổ bụng không chuẩn bị ở tư thế đứng: Có hình ảnh mức nước mức hơi, ổ bụng mờ, viền quai ruột dày, chứng tỏ có dịch trong ổ bụng.

    + Trong tắc ruột cao thường thấy nhiều nhình ảnh mức nước - mức hơi, tập trung vùng quanh rốn, chiều rộng lớn hơn chiều cao, thành mỏng, xếp thành hình bậ thang từ hạ sườn T đến hố chậu P.

    + Trong tắc ruột thấp thường thấy ít hình ảnh mức nước - mức hơi hơn, tập trung vùng đại tràng.

    - SÂ: Thấy hình ảnh các quai ruột giãn, có thể thấy giảm nhu động ruột, có dịch trong ổ bụng.

    - Xét nghiệm máu: Tình trạng máu cô RBC, Hct tăng; RL điện giải (Cl, Na, K giảm), ure tăng.

    Nguyễn Đức Duy

    HVQY, 30/4/2023
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...