

Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs)
1. Khái niệm
Động từ chỉ trạng thái (Stative verbs) là những động từ có ý nghĩa chỉ các giác quan của con người. Chẳng hạn như như tình cảm, suy nghĩ, sự sở hữu, niềm tin, cách nhìn, trạng thái, nhận thức và hoạt động của sự vật.
2. Đặc điểm
Chúng không được dùng với thì tiếp diễn (như past/present/future continuous). Bởi những động từ này thường không mô tả hành động, chúng thường mô tả trạng thái chỉ tồn tại ngay thời điểm được nói ra.
Ex:
Đúng => I hate eating vegetables because it is less flavoured.
Sai => I am hating eating vegetable because it is less flavoured.
3. Các loại động từ chỉ trạng thái trong ngữ pháp tiếng Anh
- Tư tưởng (Thought)
agree: Đồng tình
Promise: Hứa
Believe: Tin tưởng
Forget: Quên
Remember: Nhớ
Imagine: Tưởng tượng
Know: Biết
Wish: Ao ước
Suspect: Nghi ngờ
Doubt: Nghi ngờ
Recognize: Nhận ra, công nhận
Understand: Hiểu
Think: Nghĩ
Mean: Ý là
- Cảm xúc (Emotion)
love: Yêu thương
Hate: Ghét
Want: Muốn
Need: Cần
Like: Thích
Prefer: Nghiên về
Satisfy: Hài lòng
Care: Quan tâm
Feel: Cảm thấy
- Giác quan (Sense)
see: Xem xét, hiểu
Hear: Nghe
Sound: Nghe (phát ra tiếng động)
Smell: Ngửi
Taste: Nếm thử
Touch: Tiếp xúc
Sense: Cảm giác
- Sự xuất hiện & tồn tại (Appearance & Existence)
appear: Dường như
Seem: Dường như
Look: Trông giống
Resemble: Giống
Be: Thì, là..
Exist: Tồn tại
- Sở hữu (Possession)
have: Có
Own: Có
Belong: Thuộc
Possess: Sở hữu
Involve: Liên quan
Include: Bao gồm
Consist: Chứa đựng
Lack: Thiếu sót
- Đo lường (Measure)
cost: Giá cả
Measure: Đo lường
Weigh: Nặng, có trọng lượng
Owe: Nợ
Fit: Phù hợp
Depend: Tùy theo
Matter: Vấn đề
4. Một số động từ vừa chỉ trạng thái vừa chỉ hành độ ng
- Động từ hành động (Action verbs) : Có thể chia ở bất kỳ dạng thức nào (đơn, tiếp diễn, hoàn thành).
- Động từ trạng thái (Stative verbs) : Có thể chia ở dạng đơn, hoàn thành nhưng không có dạng tiếp diễn (không có dạng V-ing).
