

ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
1. Khái niệm:
- Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra.
- Ở Sv nhân sơ: Cấp độ phiên mã.
+ Ở SV nhân thực: Từ trước phiên mã → sau phiên mã.
2. Cấu trúc Operon Lac
- Các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron
- Vùng khởi động (P) : ARN polimeraza bám vào khởi động phiên mã.
- Vùng vận hành (O) : Là trình tự nu đặc biệt, protein ức chế gắn vào ngăn cản sự phiên mã.
- Gen cấu trúc Z, Y, A: Tổng hợp enzim, phân giải đường lactozơ cung cấp năng lượng.
* Lưu ý: Gen điều hòa R không thuộc Operon nhưng có vai trò tổng hợp nên protein ức chế
3. Cơ chế Sự điều hòa hoạt động của Operon
- Khi không có lactozơ (operon bị ức chế), protein ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã.
- Khi có lactozơ (có chất cảm ứng) : Protin ức chế liên kết với lactozo mất cấu hình không gian của nó nên
Không liên kết với vùng vận hành → gen Z, Y, A phiên mã ; khi hết đường, phiên mã lại dừng.
1. Khái niệm:
- Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra.
- Ở Sv nhân sơ: Cấp độ phiên mã.
+ Ở SV nhân thực: Từ trước phiên mã → sau phiên mã.
2. Cấu trúc Operon Lac
- Các gen có liên quan về chức năng thường phân bố liền nhau thành từng cụm, có chung một cơ chế điều hòa gọi là opêron

- Vùng khởi động (P) : ARN polimeraza bám vào khởi động phiên mã.
- Vùng vận hành (O) : Là trình tự nu đặc biệt, protein ức chế gắn vào ngăn cản sự phiên mã.
- Gen cấu trúc Z, Y, A: Tổng hợp enzim, phân giải đường lactozơ cung cấp năng lượng.
* Lưu ý: Gen điều hòa R không thuộc Operon nhưng có vai trò tổng hợp nên protein ức chế
3. Cơ chế Sự điều hòa hoạt động của Operon

- Khi không có lactozơ (operon bị ức chế), protein ức chế liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã.
- Khi có lactozơ (có chất cảm ứng) : Protin ức chế liên kết với lactozo mất cấu hình không gian của nó nên
Không liên kết với vùng vận hành → gen Z, Y, A phiên mã ; khi hết đường, phiên mã lại dừng.