Tiếng Trung Dịch bài khóa - Bài 5: Món ăn của nhà hàng này... Giáo trình Boya sơ cấp tập 2

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi khiet le, 10 Tháng tư 2022.

  1. khiet le

    Bài viết:
    202
    Bài 5: 这个餐厅的菜不错

    Món Ăn Nhà Hàng Này Rất Ngon

    大卫: 两位女士吃饱了吗? 要不要再点一个菜?

    玛丽: 够了, 我已经吃好了.

    安娜: 我也吃饱了. 这家餐厅的菜真不错. 大卫, 以前你经常来这儿吗?

    大卫: 不常来, 一个星期两三次吧.

    安娜: 你每天都在哪儿吃饭?

    大卫: 有的时候在食堂, 有的时候去饭馆, 偶尔也自己做.

    玛丽: 你会做饭? 我还是第一次听说.

    大卫: 很少做. 自己做饭比在外面吃便宜, 不过没有饭馆的菜那么好吃.

    安娜: 你会做什么饭?

    大卫: 水平最高的当然是煮方便面.

    玛丽: 那你和我一样啊!

    * Phiên âm:


    Dà wèi: Liǎng wèi nǚshì chī bǎole ma? Yào bùyào zài diǎn yīgè cài?

    Mǎlì: Gòule, wǒ yǐjīng chī hǎole.

    Ānnà: Wǒ yě chī bǎole. Zhè jiā cāntīng de cài zhēn bùcuò. Dà wèi, yī qían nǐ jīngcháng lái zhè'er ma?

    Dà wèi: Bù cháng lái, yīgè xīngqí liǎng sāncì ba.

    Ānnà: Nǐ měitiān dū zài nǎ'er chīfàn?

    Dà wèi: Yǒu de shíhòu zài shítáng, yǒu de shíhòu qù fànguǎn, ǒu'ěr yě zìjǐ zuò.

    Mǎlì: Nǐ hùi zuò fàn? Wǒ háishì dì yī cì tīng shuō.

    Dà wèi: Hěn shǎo zuò. Zìjǐ zuò fàn bǐ zài wàimìan chī píanyí, bùguò méiyǒu fànguǎn de cài nàme hào chī.

    Ānnà: Nǐ hùi zuò shénme fàn?

    Dà wèi: Shuǐpíng zùigāo dí dàng rán shì zhǔ fāngbìanmìan.

    Mǎlì: Nà nǐ hé wǒ yīyàng a!

    * Dịch:

    David: Hai quý cô ăn no chưa? Có cần gọi thêm món không?

    Mary: Đủ rồi, tớ đã ăn no rồi.

    Anna: Tớ cũng ăn nó rồi. Món ăn của nhà hàng này ăn ngon thật. David, trước đây cậu có thường tới chỗ này không?

    David: Không thường đến, một tuần hai ba lần à.

    Anna: Cậu mỗi ngày ăn cơm ở đâu?

    David: Có lúc ở Căn tin, có lúc ở quán cơm, thỉnh thoảng cũng tự mình nấu.

    Mary: Cậu biết nấu ăn? Tớ vẫn là lần dầu nghe.

    David: Rất ít khi nấu. Tự mình nấu ăn so với ăn bên ngoài rẻ hơn, nhưng mà món ăn không ngon bằng ngoài tiệm.

    Anna: Cậu biết nấu món gì?

    David: Trình độ cao nhất đương nhiên là nấu mỳ gói rồi.

    Mary: Vậy cậu và tớ giống nhau á!

    * Đoạn văn 2:

    今天是周末, 我打算去外面吃饭. 每天都吃食堂的饭, 肚子早就有意见. 朋友告诉我, 有一家火锅店是最近刚开张的, 酒水免费. 我一听就打算去那儿了. 我是跟几个朋友一起去的, 一个人去没有意思, 人多比较热闹. 那家餐厅离学校不太远, 走路十五分钟就到了. 那儿的环境不错, 服务员的态度也很热情, 价钱也算公道, 就是味道辣了一些.

    * Phiên âm:

    Jīntiān shì zhōumò, wǒ dǎsùan qù wàimìan chīfàn. Měitiān dū chī shi táng de fàn, dùzi zǎo jìu yǒu yìjìan. Péngyǒu gàosù wǒ, yǒu yījiā huǒguō dìan shì zùijìn gāng kāizhāng de, jiǔshuǐ miǎnfèi. Wǒ yī tīng jìu dǎsùan qù nà'erle. Wǒ shì gēn jǐ gè péngyǒu yīqǐ qù de, yīgè rén qù méiyǒu yìsi, rén duō bǐjìao rènào. Nà jiā cāntīng lí xuéxìao bù tài yuǎn, zǒulù shíwǔ fēnzhōng jìu dàole. Nà'er de húanjìng bùcuò, fúwùyúan de tàidù yě hěn rèqíng, jìaqían yě sùan gōngdào, jìushì wèidào làle yīxiē.

    * Dịch:

    Hôm nay là chủ nhật, tôi dự định ra bên ngoài ăn cơm. Mỗi ngày đều ăn cơm của căng tin, cái bụng sớm đã có ý kiến rồi. Bạn bè nói với tôi, có một quán lẩu mới khai trương gần đây, đồ uống miễn phí. Tôi vừa nghe thấy thì đã tính đến chỗ đó rồi. Tôi đi cùng với mấy người bạn, một mình đi thì không có ý nghĩa, người nhiều thì tương đối náo nhiệt hơn. Quán lẩu đó cách trường học không xa, đi bộ hơn mười lăm phút thì đã tới rồi. Môi trường chỗ đó không tệ, thái độ của nhân viên phục vụ cũng rất nhiệt tình, giá tiền cũng hợp lý, chỉ là mùi vị có cay hơn một chút.

    * Bài Đọc Thêm

    今天一早上, 大卫发现自己的手机不见了. 他想了一下, 昨天上午去机场接朋友, 因为朋友的航班晚点了, 他等了差不多两个小时, 当时他是用手机联系的, 应该没丢在机场. 接了朋友以后, 他们一起去餐厅吃饭, 那家餐厅的环境不错, 价钱也算公道, 就是服务员的态度不太热情, 菜的味道也有点辣, 吃得肚子不太舒服. 不过, 大卫在那儿用手机接了一个电话, 应该没丢在餐厅. 下午大卫带朋友去留学生宿舍, 朋友不太喜欢住在学校的宿舍, 他认为周围都是留学生, 对学习汉语没好处. 因为大卫的汉语水平比朋友高, 所以朋友请他帮忙, 要在学校外面租一套公寓, 离学校不太远, 最好有厨房和卫生间. 大卫答应了, 他用手机给李军打了一个电话请他在中介公司的朋友 帮忙, 手机应该不会丢在朋友的宿舍. 晚上他打车回学校, 以后没用过手机. 那么手机丢在哪了呢? 这时有人来找大卫, 原来他的手 丢在出租车里了, 司机给他送到了学校. 大卫非常感谢他!

    * Phiên âm

    Jīntiān yī zǎoshang, dà wèi fāxìan zìjǐ de shǒujī bùjìanle. Tā xiǎngle yīxìa, zuótiān shàngwǔ qù jīchǎng jiē péngyǒu, yīnwèi péngyǒu de hángbān wǎndiǎnle, tā děngle chàbùduō liǎng gè xiǎoshí, dāngshí tā shì yòng shǒujī líanxì de, yīnggāi méi diū zài jīchǎng. Jiēle péngyǒu yǐhòu, tāmen yīqǐ qù cāntīng chīfàn, nà jiā cāntīng de húanjìng bùcuò, jìaqían yě sùan gōngdào, jìushì fúwùyúan de tàidù bù tài rèqíng, cài de wèidào yě yǒudiǎn là, chī dé dùzi bù tài shūfú. Bùguò, dà wèi zài nà'er yòng shǒujī jiēle yīgè dìanhùa, yīnggāi méi diū zài cāntīng. Xìawǔ dà wèi dài péngyǒu qù líuxuéshēng sùshè, péngyǒu bù tài xǐhuān zhù zài xuéxìao de sùshè, tā rènwéi zhōuwéi dōu shì líuxuéshēng, dùi xuéxí hànyǔ méi hǎochù. Yīn wéi dà wèi de hànyǔ shuǐpíng bǐ péngyǒu gāo, suǒyǐ péngyǒu qǐng tā bāngmáng, yào zài xuéxìao wàimìan zū yī tào gōngyù, lí xuéxìao bù tài yuǎn, zùi hǎo yǒu chúfáng hé wèishēngjiān. Dà wèi dāyìngle, tā yòng shǒujī gěi lǐ jūn dǎle yīgè dìanhùa qǐng tā zài zhōngjiè gōngsī de péngyǒu bāngmáng, shǒujī yìng gāi bù hùi diū zài péngyǒu de sùshè. Wǎnshàng tā dǎchē húi xuéxìao, yǐhòu méi yòngguò shǒujī. Nàme shǒujī diū zài nǎle ne? Zhè shí yǒurén lái zhǎo dà wèi, yúanlái tā de shǒu diū zài chūzū chē lǐle, sījī gěi tā sòng dàole xuéxìao. Dà wèi fēicháng gǎnxiè tā!

    * Dịch:

    Sáng nay, David phát hiện điện thoại của mình không thấy nữa. Anh ấy suy nghĩ một chút, buổi trưa ngày hôm qua đi sân bay đón bạn, bởi vì chuyến bay của bạn bị muộn giờ, anh ấy đã đợi gần như 2 tiếng đồng hồ, lúc đó anh ấy dùng điện thoại liên lạc, cho nên sẽ không mất ở sân bay. Sau khi đón bạn, họ đã cùng nhau đến nhà hàng ăn cơm, môi trường của nhà hàng đó rất tốt, giá cả cũng hợp lý, chỉ là thái độ của nhân viên phục vụ không được nhiệt tình lắm, mùi vị của món ăn có một chút cay, ăn đến cái bụng không được thoải mái lắm. Nhưng mà, David ở chỗ đó đã dùng điện thoại nhận một cuộc gọi, cho nên sẽ không mất ở nhà hàng. Buổi chiều, David đưa bạn đến kí túc xá của lưu học sinh, người bạn không thích ở kí túc xá của trường học. Anh ấy cho rằng xung quay đều là lưu học sinh, đối với việc học hán ngữ không có điểm tốt. Bởi vì trình độ của David cao hơn, cho nên bạn đã mời anh ấy, muốn ở bên ngoài trường học thuê một căn chung cư, cách trường học không xa, tốt nhất là có nhà bếp và phòng vệ sinh. David đã đồng ý rồi, anh ấy dùng điện thoại liên hệ với với nhau. Anh ấy dùng điện thoại gọi cho Lý Quân, mời anh ấy ở trong công ty trung gian của bạn bè giúp đỡ, điện thoại chắc chắn sẽ không mất ở kí túc xá của bạn bè. Buổi tối, anh ấy đón xe về trường, sau đó không còn dùng qua điện thoại? Lúc này, có người đến tìm David, thì ra điện thoại của anh ấy mất ở trong xe tắt xi, tài xế giúp anh ấy đưa đến trường học. David vô cùng cảm ơn ông ấy!


    Hết.
     
    Chỉnh sửa cuối: 11 Tháng tư 2022
  2. Thụy Đào

    Bài viết:
    31
    Chào bạn.

    Dòng này: "我也吃饱了. 这家餐厅的菜真不错. 大卫, 一前你经常来这儿吗?". Có lẽ bạn đã đánh chữ nhanh nên không để ý, không phải 一前 mà là 以前 (lúc trước, trước kia) mới đúng nha.

    Đoạn 2: "走路十五分钟就到了" : Đi bộ mười lăm phút thì đến rồi. Không phải mười phút.

    Thân.
     
  3. khiet le

    Bài viết:
    202
    @Thụy Đào Cảm ơn bạn nhiều nhé! Chúc bạn một ngày tốt lành, thật nhiều niềm vui!
     
  4. Thụy Đào

    Bài viết:
    31
    Cảm ơn bạn. Chúc bạn nhiều sức khỏe và niềm vui.
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...