1 người đang xem
Bài viết: 2 Tìm chủ đề
1019 37
SECTION Il: USE OF LANGUAGE (2 points)

Choose the best option (A, B, C or D) to answer the following questions and your answer on the answer sheet.


Question 11. (NB) Which ASEAN country is divided into two regions by the sea?

A. Vietnam B. Malaysia

C. Indonesia D. Philippines

Question 12. (TH) Since I _______, I've made a lot of friends in the new school.

A. come B. coming

C. came D. had comeQuestion 13. (TH) There is a meeting _____ 9: 00 A. M and 2: 00 P. M.

A. till B. at

C. from D. between

Question 14. He is a strict _______. (NB)

A. examiner B. exam

C. examine D. examination

Question 15. "Thanks for all your help" – "_______." (TH)

A. I'd love to B. My pleasure

C. Certainly D. My happiness

Question 16. Islamic people worship in a _____. (TH)

A. mosque B. pagoda

C. temple D. church

Question 17. "Oh no. I left my book at home. Can I share yours?" – "_______". (NB)

A. Not at all B. Yes, I do too

C. Yes, sure D. No, thanks

Question 18. We are very busy ___ the examination is coming. (NB)

A. so B. but

C. although D. because

Question 19. "____ live in a dormitory on campus?" "That sounds a good idea". (VD)

A. What about B. Let's

C. Why not D. We should

Question 20. (TH) Choose the underlined word or phrase that needs correcting.

Nam uses to go fishing when he was young.

Question 21. (VD) Look at the big old tree at the _____ of the village. It's a banyan tree.

A. exit B. way

C. entrance D. going

Question 22. (TH) I speak ____ English but I want to learn to read and write it well.

A. a little B. a few

C. many D. much

Question 23. (TH) I weigh 60 kilos.

A. If I want to lose weight, I might to do some exercise.

B. If I want to lose weight, I must do some exercise.

C. If I want to lose weight, I ought to do some exercise.

D. If I want to lose weight, I ought to do some exercise.

Question 24. (VD) What is the traditional clothing of India women?

A. ao dai B. Kimono

C. Jeans D. Sari

Question 25. (VD) Choose the word that has the stress differently from that of the other words.

A. monority B. intermediate

C. occasion D. material

Question 26. (TH) Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

A. prayed B. impressed

C. designed D. embroidered

Question 27. Workers like wearing jeans because they don't_______ easily.

A. make off B. wear off

C. wear out D. make off (VD)

Question 28. The vietnamese _____ of currency is the dong.

A. lesson B. unit

C. lecture D. chapter (VD)

Question 29. (TH) I arrived in Singapore __ the evening of Thursday.

A. in B. at

C. of D. on

Question 30. Modern patterns _____ to the "ao dai" to make it more fashionable.

A. have been added B. has been added

C. are added D. added (VD)

SECTION I: READING COMPREHENSION (2 points)

Part 1: Complete the passage with the words given and write your answer on the answer sheet :(0, 4pt)

Includes, larger, largest,

Importance, population, majority

Is Australia the world's (31) _______ island and its smallest continent? Actually, It's both. In fact, Australia is the only country that is also a continent. Australia has a (32) ___ of about 16, 5 million. That makes this island nation one of the least densely populated countries. What ethnic groups make up the Australian population? The (33) ___ of Australians are of English, Irish, Greek, Dutch and Polish. However, over the past 50 years, some four million people from more than countries have made Australia their home. This (4) ___ a large number of Asian and African immigrants.

Part 2: Read the following passage, then and mark your answer on the answer sheet answer the questlons (1, 6 pts)

Last summer, Peter and his classmates went to the country. They went to visit a farm on which Peter's Uncle Tom worked, They left early in the morning and went there by bus. Uncle Tom and some workers met them at the bus stop and took them to their farm. On the way, Uncle Tom showed them the field of wheat and vegetables where some tractors were running up and down, plowing and breaking the soil, distributing manure and planting potatoes.

After lunch, they all went for a walk, In the large yard of the farm they saw some farm machines. Among them is the biggest machine which is called a combined harvester. They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time.

In the afternoon they went to the cattle farm. Horses, sheep and cows were raised here, and cows were milked once a day. Uncle Tom also spoke about different things and about life in town and in the country, After having some tea and cakes they said goodbye and went home.

Question 35. (TH) How did Peter and his classmates go to Uncle Tom's farm?

Question 36. . (NB) What could the tractors do?

Question 37. (TH) Can the combined harvester cut and thresh corn at the same time?

Question 38. (TH) What kinds of farm animals were raised there?

SECTION IV: WRITING (2 points)

Write the second sentences so that it has a similar meaning to the first and write your answer on the answer sheet.

Question 39. (TH) People should use bicycles for short journey.

=> Bicycles

Question 40. (TH) It's a pity, I can't play the guitar well.

=> I wish

Question 41. (TH) Because I want to see Mr Tam, I phoned his company.

=> I want to

Question 42. (TH) "How long will you stay in Vietnam?" Nam asked Mary

=> Nam asked

Question 43. VD) It will be good to see them again.

=> I'm looking

GIẢI CHI TIẾT

[HIDETHANKS=1]Question 11. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Quốc gia Đông Nam Á nào được chia thành 2 phần bởi biển?

=> Malaysia

Chọn B

Question 12. C

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Nếu sau since thì đi với 1 mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn

Cấu trúc: S + V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn)

=> Since I came, I've made a lot of friends in the new school.

Tạm dịch: Từ khi tôi đến đây tôi đã có rất nhiều người bạn ở trường mới

Chọn C

Question 13. D

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

From + time + to + time

Between + time + and + time

=> There is a meeting between 9: 00 A. M and 2: 00 P. M.

Tạm dịch: Có một cuộc họp từ 9h sáng đến 2h chiều.

Chọn D

Question 14. A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Cần điền vào chỗ trống 1 danh từ chỉ người

Examiner (n) : Giám thị, người chấm thi

=> He is a strict examiner .

Tạm dịch: Anh ta một người chấm thi nghiêm khắc.

Chọn A

Question 15. B

Kiến thức: Giao tiếp

Giải thích:

Để đáp lại lời cảm ơn vì đã giúp đỡ của ai đó thì sử dụng câu "My pleasure" : Niềm vinh hạnh của tôi.

Chọn B

Question 16. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Mosque (n) : Nhà thờ Hồi giáo

Pagoda (n) : Chùa, đền

Temple (n) : Chùa chiền

Church (n) : Nhà thờ

Islamic people: Người Hồi giáo

=> Islamic people worship in a mosque.

Tạm dịch: Người Hồi giáo thờ phụng trong nhà thờ Hồi Giáo

Chọn A

Question 17. C

Kiến thức: Giao tiếp

Giải thích:

Đáp lại lời thỉnh cầu có thể sử dụng câu đồng ý hoặc từ chối (một cách lịch sự)

=> "Oh no. I left my book at home. Can I share yours?" – "Yes, sure".

Tạm dịch: "Tớ để quên sách ở nhà rồi. Tớ xem chung với bạn được không?"

"Được. Chắc chắn rồi."

Chọn C

Question 18. D

Kiến thức: Từ nối

Giải thích:

So: Do vậy

But: Nhưng

Although: Mặc dù

Because: Bởi vì

=> We are very busy because the examination is coming.

Tạm dịch: Chúng ta bận rộn quá vì kì thi sắp đến rồi.

Chọn D

Question 19.

Kiến thức:

Giải thích:

Một câu hỏi (vì có dấu) mang tính chất gợi ý làm gì

What about + V-ing?

Why not + V?

=> "Why not live in a dormitory on campus?" "That sounds a good idea".

Tạm dịch: Sao không ở trong kí túc xá của trường nhỉ? – Nghe hay đấy.

Chọn C

Question 20. A

Kiến thức: Cấu trúc used to

Giải thích:

Cấu trúc used to V: Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa.

=> Nam used to go fishing when he was young.

Tạm dịch: Nam thường hay đi câu cá khi anh ấy còn trẻ.

Chọn A

Question 21. C

Kiến thức: Tư vựng

Giải thích:

Entrance (n) : Lối vào, cổng vào

=> Look at the big old tree at the entrance of the village. It's a banyan tree.

Tạm dịch: Có một cái cây to ở cổng làng. Đó là cây đa.

Chọn C

Question 22. A

Kiến thức: Lượng từ

Giải thích:

English là danh từ trừu tượng va không đếm được nên sử dụng a little hoặc much

Xét theo ngữ cảnh trong bài (có but) nên chọn a little.

=> I speak a little English but I want to learn to read and write it well.

Tạm dịch: Tôi biết nói một chút Tiếng Anh nhưng tôi muốn học đọc và viết thật tốt.

Chọn A

Question 23. D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Mang tính khuyên nhủ nên sử dụng ought to V = should + V: Nên làm gì

Tạm dịch: nếu muốn giảm cân, tôi nên tập thể dục.

Chọn D

Question 24.

Kiến thức:

Giải thích:

Áo dài: Trang phục truyền thống của Việt Nam

Kimono: Trang phục truyền thống của Nhật Bản

Jeans: Quần bò

Sari: Trang phục truyền thống của Ấn Độ.

Tạm dịch: Trang phục truyền thống của phụ nữ Ấn Độ là gì? => Sari

Chọn D

Question 25.

Kiến thức: Trọng âm

Giải thích:

Minority /maɪˈnɒr. ə. Ti/

Intermediate /ˌɪn. Təˈmiː. Di. ət/

Occasion /əˈkeɪ. ʒən/

Material /məˈtɪə. Ri. əl/

Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết 3 còn lại âm tiết 2

Chọn B

Question 26. B

Kiến thức: Phát âm đuôi "-ed"

Giải thích:

Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/

Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.

Đáp án B phát âm là /t/ còn lại là /d/

Chọn B

Question 27. C

Kiến thức: Cụm động từ

Giải thích:

Make off: Trốn thoát, tẩu tán

Wear off: Hết tác dụng (cảm xúc, sức ảnh hưởng)

Wear out: Mòn

=> Workers like wearing jeans because they don't wear out easily.

Tạm dịch: Những người công nhân thích mặc quần bò vì chúng không dễ mòn.

Chọn C

Question 28. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Sử dụng unit cho đơn vị tiền tệ

=> The vietnamese unit of currency is the dong.

Tạm dịch: Đơn vị tiền tệ của Việt Nam là đồng.

Chọn B

Question 29. A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

Vào các buổi trong ngày thì sử dụng: In

=> I arrived in Singapore in the evening of Thursday.

Tạm dịch: Tôi đến Singapore vào tối thứ 5.

Chọn A

Question 30. A

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Sử dụng Thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động, sự việc xảy ra bắt đầu trong quá khứ, tiếp diễn đến hiện tại và chưa có dấu hiệu kết thúc.

Trong câu có sử dụng bị động với động từ add

Chủ ngữ modern patterns ở dạng số nhiều nên sử dụng have

=> Modern patterns have been added to the "ao dai" to make it more fashionable.

Tạm dịch: Những họa tiết hiện đại được thêm vào Áo dài để trông nó thời trang hơn.

Chọn A

Question 31.

Kiến thức:

Giải thích:

Sử dụng so sánh nhất vì không có 1 vật khác để tham chiếu so sánh nên không dùng so sánh hơn được.

=> Is Australia the world's largest island and its smallest continent?

Tạm dịch: Úc có phải là hòn đảo lớn nhất thế giới và là lục địa nhỏ nhất không?

Chọn: Largest

Question 32.

Kiến thức:

Giải thích:

Sau mạo từ a và trước of cần điền 1 danh từ

Population (n) : Dân số

Australia has a population of about 16, 5 million.

Tạm dịch: Úc có dân số khoảng 16, 5 triệu người.

Chọn population

Question 33.

Kiến thức:

Giải thích:

Sau mạo từ the và trước of cần điền 1 danh từ

Majority (n) : Đại đa số

The majority of Australians are of English, Irish, Greek, Dutch and Polish.

Tạm dịch: Phần lớn người Úc là người Anh, Ailen, Hy Lạp, Hà Lan và Ba Lan.

Chọn majority

Question 34.

Kiến thức:

Giải thích:

Trong câu còn thiếu thành phần động từ mà chủ ngữ lại là This => động từ chia số ít.

=> This includes a large number of Asian and African immigrants.

Tạm dịch: Điều này bao gồm một số lượng lớn người nhập cư châu Á và châu Phi.

Chọn includes

Tạm dịch bài:

Úc có phải là hòn đảo lớn nhất thế giới và là lục địa nhỏ nhất không? Thật ra, đó là cả hai. Trên thực tế, Úc là quốc gia duy nhất cũng là một lục địa. Úc có dân số khoảng 16, 5 triệu người. Điều đó làm cho quốc đảo này trở thành một trong những quốc gia có mật độ dân số thấp nhất. Những dân tộc nào tạo nên dân số Úc? Phần lớn người Úc là người Anh, Ailen, Hy Lạp, Hà Lan và Ba Lan. Tuy nhiên, trong 50 năm qua, khoảng bốn triệu người từ nhiều quốc gia đã biến Úc thành nhà của họ. Điều này bao gồm một số lượng lớn người nhập cư châu Á và châu Phi.

Question 35.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu hỏi: Tom và bạn bè đến trang trại của Bác Tôm bằng phương tiện gì?

Thông tin :(câu 3 – đoạn 1) "They left early in the morning and went there by bus."

Tạm dịch: họ rời đi từ sáng sớm và đến đó bằng xe buýt.

Đáp án: By bus

Question 36.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu hỏi: Xe kéo có thể làm gì?

Thông tin" On the way, Uncle Tom showed them the field of wheat and vegetables where some tractors were running up and down, plowing and breaking the soil, distributing manure and planting potatoes."

Tạm dịch: Trên đường đi, chú Tom chỉ cho họ cánh đồng lúa mì và rau quả nơi một số máy kéo đang chạy lên chạy xuống, cày xới đất, phân phát phân và trồng khoai tây.

Đáp án: running up and down, plowing and breaking the soil, distributing manure and planting potatoes.

Question 37.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu hỏi: Những máy thu hoạch có thể kết hợp vừa cắt và đập ngô cùng một lúc hay không?

Thông tin :(Đoạn 2) "Among them is the biggest machine which is called a combined harvester. They were told that this machine can cut and thresh corn at the same time."

Tạm dịch: Trong số đó là cỗ máy lớn nhất được gọi là máy gặt đập liên hợp. Họ cho biết rằng chiếc máy này có thể cắt và đập ngô cùng một lúc.

Đáp án: Yes, it can

Question 38.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu hỏi: Loài động vật nào được nuôi ở đó?

Thông tin :(đoạn cuối) "Horses, sheep and cows were raised here, and cows were milked once a day."

Tạm dịch: Ngựa, cừu và bò được nuôi ở đây và bò được vắt sữa mỗi ngày một lần.

Đáp án: Horses, sheep and cows

Tạm dịch bài

Mùa hè năm ngoái, Peter và các bạn cùng lớp đã về nước. Họ đến thăm một trang trại nơi chú Tom của Peter làm việc, họ rời đi từ sáng sớm và đến đó bằng xe buýt. Chú Tom và một số công nhân đã gặp họ tại trạm xe buýt và đưa họ đến trang trại của họ. Trên đường đi, chú Tom chỉ cho họ cánh đồng lúa mì và rau quả nơi một số máy kéo đang chạy lên chạy xuống, cày xới đất, phân phát phân và trồng khoai tây.

Sau bữa trưa, tất cả cùng đi dạo, Trong sân rộng của trang trại họ thấy một số máy nông nghiệp. Trong số đó là cỗ máy lớn nhất được gọi là máy gặt đập liên hợp. Họ được cho biết rằng chiếc máy này có thể cắt và đập ngô cùng một lúc.

Buổi chiều họ đến trang trại gia súc. Ngựa, cừu và bò được nuôi ở đây và bò được vắt sữa mỗi ngày một lần. Chú Tom cũng nói về những điều khác nhau và về cuộc sống ở thị trấn và trong nước, Sau khi uống trà và bánh, họ nói lời tạm biệt và về nhà.

Question 39.

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + should + be + Vp2

Đáp án: Bicycles should be used for short journey.

Tạm dịch: Xe đạp nên được sử dụng cho chuyến đi ngắn.

Question 40.

Kiến thức: wish

Giải thích:

Ước không có thực ở hiện tại: S + wish + S + would/could/V

Đáp án: I wish I could play the guitar well.

Tạm dịch: Tôi ước mình có thể chơi ghita tốt.

Question 41.

Kiến thức: từ nối

Giải thích:

Sử dụng từ nối chỉ kết quả "so"

Đáp án: I want to see Mr Tam, so I phoned his company.

Tạm dịch: Tôi muốn gặp ông Tâm nên tôi gọi điện đến công ty của ông ấy.

Question 42.

Kiến thức: câu tường thuật

Giải thích:

Sử dụng câu tường thuật với từ để hỏi, chuyển động từ khuyết thiếu ra sau chủ ngữ và lùi về 1 thì.

Đáp án: Nam asked Mary how long she would stay in Viet Nam.

Tạm dịch: Nam Hỏi Mary là cô ấy ở Việt Nam bao lâu?

Question 43.

Kiến thức: Cấu trúc

Giải thích:

Cấu trúc: Be looking forward to V-ing: Mong chờ làm gì.

Đáp án: I'm looking forward to seeing them again.

Tạm dịch: Tôi mong chờ gặp lại họ.[/HIDETHANKS]
 
Chỉnh sửa cuối:
Bài viết: 2 Tìm chủ đề
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from others by circling the corresponding letter A, B, C or D. (1.2 marks)

1. A. Stopped B. Looked C. Missed D. Enjoyed

2. A. ch aracter B. ch ildren C. Teach er D. ch ange

3. A. Mea t B. Stea k C. ea t D. Plea se

II. Choose the words or phrase which best completes euch of the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (3.2 marks)

1. Perhaps the three most popular ice cream________are vanilla, chocolate and strawberry.

A. Flavours B. Ingredients C. Dishes D. Brands

2. The language that you learn to speak from birth is your__________language.

A. Official B. Second C. Foreign D. First

3. Remember to_________ a hotel before you come especially in the summer.

A. Book B. Put C. Take D. Get

4. He has such a good sense of__________. He always makes people laugh at work.

A. Time B. Humour C. Style D. Direction

5. This male bird has several characteristics ________distinguish him from the female.

A. Who B. Whom C. Which D. Whose

6. If you ________English as much as possible, you will improve your English communication skills.

A. Spoke B. Speak C. Are speaking D. Had spoken

7. By the time she became a doctor, she__________for seven years.

A. Studies B. Was studying C. Has studied D. Had studied

8. ___________she has many problems, she always looks happy.

A. Although B. Despite C. Because D. Because of

III. Give the correct form of the words given to complete each of the following sentences. Write your answers in the gaps provided. (0.8 mark)

1. Ha Long bay is known as the most__________destination of Vietnam. (ATTRACT)

2. Adela can write almost like a native speaker, but her _________is not good. (PRONOUNCE)

IV. Choose the word or phrase that need correction in each of the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (0, 8 mark)

1. English are the dominant language in the scientific research.

A. Are B. Dominant C. In D. Scientific

2. I had an wonderful trip on my birthday last year.

A. I B. An C. On D. Birthday

V. Read the text and choose the best answer to the following questions by circling the corresponding letter A, B, C or D. (2.0 mark)

Sydney is Australia's most exciting city. The history of Australia begins here. In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners). Today there are about 3.6 million people in Sydney. It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world. In Sydney, the buildings are higher, the colours are brighter and the nightlife is more exoiting. There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made its favourite city for immigrants from overseas. There are two things that make Sydney famous: Its beautiful harbour, the Sydney Harbour Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.

1. According to the passage, where did Captain Arthur Philips arrive in 1788?

A. South Pacific. B. Sydney Harbour Bridge. C. Sydney. D. Britain.

2. How many people are there in Sydney today? (NB)

A. 1.624 million. B 3.6 million. C. 770 million. D. 1788 million.

3. The word "immigrants" in the text means________________.

A. People who travel to a different country or place, often in order to find work

B. People who have come to a different country in order to live there permanently

C. People who have come to a different country in order to study

D. People who have rights because of being born there

4. Which of the following statements is NOT true about Sydney?

A. Sydney is not famous for its beautifol harbour.

B. Sydney is one of the most beautiful cities in the world.

C. Sydney is the busiest port in the South Pacific.

D. Sydney is the most exciting city in Australia.

5. Which of the following should be the best title of the reading passage?

A. Sydney's Opera House.

B. The history of Sydney.

C. An introduction of Sydney.

D. Sydney's beaches and harbours.

VI. Writing (2, 0 marks)

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one using suggested words.

1. The IELTS practice test book is interesting. I bought it two weeks ago.

=> The IELTS practice test book which..

2. They will build a supermarket near the airport next year.

=> A supermarket..

3. I don't have enough time, so I do not go swimming every day.

=> If I..

Use the words / phrases provided to write meaningful sentences.

4. In spite/ his high salary/ he / not happy/ his job.

* * *

5. I/ spent/three hours/do/ homework/yesterday.

* * *

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I.

1. D

Kiến thức: Cách phát âm đuôi –ed

Giải chi tiết:

Đuôi –ed được phát âm là:

- /ɪd/ khi động từ có âm tận cùng là /t/, /d/.

- /t/ khi động từ có âm tận cùng là /ʃ/, /tʃ/, /p/, /f/, /k/, /s/.

- /d/ khi động từ có tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại.

Stopped /stɒpt /

Looked /lʊkt /

Missed /mɪst /

Enjoyed /ɪnˈdʒɔɪd /

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /d/, các phương án còn lại được phát âm /t/.

Đáp án: D

2. A

Kiến thức: Cách phát âm [ch]Giải chi tiết:

Character /ˈk ærəktə (r) /

Children /ˈ ɪldrən/

Teacher /ˈtiː ə (r) /

Change / eɪndʒ/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /k/, các phương án còn lại được phát âm /tʃ/.

Đáp án: A

3. B

Kiến thức: Cách phát âm đuôi –ed

Giải chi tiết:

Meat /m t/

Steak /st k/

Eat / t/

Please /pl z/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại được phát âm /iː /.

Đáp án: B

II.

1. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Flavours (n) : Hương vị

Ingredients (n) : Thành phần

Dishes (n) : Món ăn

Brands (n) : Nhãn hiệu

Perhaps the three most popular ice cream flavours are vanilla, chocolate and strawberry.

Tạm dịch: Có lẽ 3 vị kem phổ biến nhất là vani, socola và dâu tây.

Đáp án: A

2. D

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Official (a) : Chính thức

Second (a) : Thứ hai

Foreign (a) : Nước ngoài

First (a) : Thứ nhất

The language that you learn to speak from birth is your first language.

Tạm dịch: Ngôn ngữ mà bạn học nói từ khi sinh ra là ngôn ngữ đầu tiên của bạn.

Đáp án: D

3. A

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Book (v) : Đặt trước (phòng, bàn ăn)

Put (v) : Đặt, để

Take (v) : Cầm, lấy

Get (v) : Nhận được, trở nên

Remember to book a hotel before you come especially in the summer.

Tạm dịch: Nhớ đặt khách sạn trước khi bạn đến đặc biệt là vào mùa hè.

Đáp án: A

4. B

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Time (n) : Thời gian => sense of time: Ý thức về thời gian

Humour (n) : Sự hài hước => sense of humour: Có khiếu hài hước

Style (n) : Phong cách => sense of style: Có khiếu ăn mặc đẹp

Direction (n) : Phương hướng => sense of direction: Khả năng định hướng tốt

He has such a good sense of humour . He always makes people laugh at work.

Tạm dịch: Anh ấy có óc hài hước tốt. Anh ấy luôn làm mọi người cười khi làm việc.

Đáp án: B

5. C

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải chi tiết:

Cách sử dụng đại từ quan hệ:

- Who: Thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- Whom: Thay cho danh từ chỉ người trước nó; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- Which: Thay cho danh từ chỉ vật trước nó; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

- Whose + N: Thay cho danh từ chỉ người/ vật trước nó; đóng vai trò tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ

Characteristics (n) : Đặc điểm => danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn "which"

This male bird has several characteristics which distinguish him from the female.

Tạm dịch: Con chim trống này có một số đặc điểm khác biệt với chim mái.

Đáp án: C

6. B

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải chi tiết:

Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện loại 1: If – you will improve

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (s/es), S + wil V (nguyên thể)

If you speak English as much as possible, you will improve your English communication skills.

Tạm dịch: Nếu bạn nói tiếng Anh nhiều nhất có thể, bạn sẽ cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình.

Đáp án: B

7. D

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành

Giải chi tiết:

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trước hành động khác trong quá khứ.

Cấu trúc liên hệ thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành: By the time + S1 + Ved/V2, S2 + had Ved/PP

By the time she became a doctor, she had studied for seven years.

Tạm dịch: Đến khi trở thành bác sĩ, cô đã học được bảy năm.

Đáp án: D

8. A

Kiến thức: Liên từ

Giải chi tiết:

Although + S + V = Despite + N/ V-ing: Mặc dù

Because + S + V = Because of + N/V-ing: Bởi vì

She has many problems => đây là mệnh đề

Although she has many problems, she always looks happy.

Tạm dịch: Dù gặp nhiều rắc rối, nhưng cô ấy luôn vui vẻ.

Đáp án: A

III.

1. Attractive

Kiến thức: Từ loại – so sánh nhất

Giải chi tiết:

Ta có cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the most + adj

Attract (v) : Thu hút, hấp dẫn

Attractive (adj) : Hấp dẫn

Ha Long bay is known as the most attractive destination of Vietnam.

Tạm dịch: Vịnh Hạ Long được mệnh danh là điểm đến hấp dẫn nhất của Việt Nam.

Đáp án: attractive

2. Pronunciation

Kiến thức: Từ loại – từ vựng

Giải chi tiết:

Sau tính từ sở hữu "her" cần danh từ.

Pronounce (v) : Phát âm

Pronunciation (n) : Sự phát âm

Adela can write almost like a native speaker, but her pronunciation is not good.

Tạm dịch: Adela có thể viết gần như người bản ngữ, nhưng khả năng phát âm của cô ấy không tốt.

Đáp án: pronunciation

IV.

1. A

Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ

Giải chi tiết:

English (n) : Tiếng Anh => chủ ngữ số ít => động từ "is".

English is the dominant language in the scientific research.

Tạm dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ chủ đạo trong nghiên cứu khoa học.

Đáp án: A

2. B

Kiến thức: Mạo từ

Giải chi tiết:

Cách sử dụng mạo từ:

- A: Trước danh từ số ít, bắt đầu bằng phụ âm

- An: Trước danh từ số ít, bắt đầu bằng nguyên âm

Wonderful trip => cụm danh từ bắt đầu bằng phụ âm /w/. => dùng "a".

I had a wonderful trip on my birthday last year.

Tạm dịch: Tôi có một chuyến du lịch tuyệt vời vào sinh nhật năm ngoái.

Đáp án: B

V.

1. C

Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết

Giải chi tiết:

Theo bài đọc, thuyền trưởng Arthur Phillip đã đến đâu vào năm 1788?

A. Nam Thái Bình Dương.

B. Cầu cảng Sydney.

C. Sydney.

D. Nước Anh.

Thông tin từ bài đọc: In 1788 Captain Arthur Philips arrived in Sydney with 11 ships and 1624 passengers from Britain (including 770 prisoners).

Tạm dịch: Năm 1788, thuyền trưởng Arthur Philips đến Sydney với 11 tàu và 1624 hành khách từ Anh (trong đó có 770 tù nhân).

Đáp án: C

2. B

Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết

Giải chi tiết:

Ngày nay có bao nhiêu người ở Sydney?

A. 1, 624 triệu.

B. 3, 6 triệu.

C. 770 triệu đồng.

D. 1788 triệu đồng.

Thông tin từ bài đọc: Today there are about 3.6 million people in Sydney.

Tạm dịch: Ngày nay có khoảng 3, 6 triệu người ở Sydney.

Đáp án: B

3. B

Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết

Giải chi tiết:

Từ "người nhập cư" trong văn bản có nghĩa là________________.

A. Những người thường xuyên đi du lịch đến một quốc gia hoặc địa điểm khác để tìm việc làm

B. Những người đã đến một quốc gia khác để sống ở đó lâu dài

C. Những người đã đến một quốc gia khác để học tập

D. Những người có quyền vì sinh ra ở đó

Thông tin từ bài đọc: There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made its favourite city for immigrants from overseas.

Tạm dịch: Có hơn 20 bãi biển tuyệt vời gần Sydney và khí hậu ấm áp và mùa đông mát mẻ đã trở thành thành phố yêu thích của những người nhập cư từ nước ngoài.

Đáp án: B

4. A

Kiến thức: Đọc hiểu thông tin chi tiết

Giải chi tiết:

Câu nào sau đây KHÔNG đúng về Sydney?

A. Sydney không nổi tiếng với bến cảng đẹp.

B. Sydney là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới.

C. Sydney là hải cảng sầm uất nhất ở Nam Thái Bình Dương.

D. Sydney là thành phố thú vị nhất ở Úc.

Thông tin từ bài đọc: There are two things that make Sydney famous: Its beautiful harbour, the Sydney Harbour Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.

Tạm dịch: Có hai điều làm nên sự nổi tiếng của Sydney: Bến cảng xinh đẹp, Cầu cảng Sydney, được xây dựng vào năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973.

Đáp án: A

5. C

Kiến thức: Đọc hiểu và khái quát nội dung chính

Giải chi tiết:

Tiêu đề nào sau đây nên là phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Nhà hát Opera của Sydney.

B. Lịch sử của Sydney.

C. Giới thiệu về Sydney.

D. Các bãi biển và bến cảng của Sydney.

Đáp án: C

Tạm dịch bài đọc:

Sydney là thành phố thú vị nhất của Úc. Lịch sử của Úc bắt đầu từ đây. Năm 1788, thuyền trưởng Arthur Philips đến Sydney với 11 tàu và 1624 hành khách từ Anh (trong đó có 770 tù nhân). Ngày nay có khoảng 3, 6 triệu người ở Sydney. Đây là thành phố lớn nhất ở Úc, cảng bận rộn nhất ở Nam Thái Bình Dương và là một trong những thành phố đẹp nhất trên thế giới. Ở Sydney, các tòa nhà cao hơn, màu sắc tươi sáng hơn và cuộc sống về đêm cũng náo nhiệt hơn. Có hơn 20 bãi biển tuyệt vời gần Sydney và khí hậu ấm áp và mùa đông mát mẻ đã trở thành thành phố yêu thích của những người nhập cư từ nước ngoài. Có hai điều làm nên sự nổi tiếng của Sydney: Bến cảng xinh đẹp, Cầu cảng Sydney, được xây dựng vào năm 1932 và Nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973.

VI.

1. I bought two weeks ago is interesting

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải chi tiết:

Hai câu có danh từ lặp lại: The IELTS practice test book – it => danh từ chỉ vật.

Dùng đại từ quan hệ "which" thay cho "it" khi kết hợp hai câu lại với nhau.

Tạm dịch: Quyển sách thực hành kiểm tra IELTS thật hay. Tôi mua nó cách đây 2 tuần.

= Quyển sách thực hành kiểm tra IELTS mà tôi mua cách đây 2 tuần thật hay.

Đáp án: I bought two weeks ago is interesting

2. Will be built near the airport next year

Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu bị động thì tương lai đơn: S + will be Ved/PP (+ by O)

Tạm dịch: Họ sẽ xây một siêu thị gần sân bay vào năm tới.

= Một siêu thị sẽ được xây gần sân bay vào năm tới.

Đáp án: will be built near the airport next year

3. Had enough time, I would go swimming every day

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải chi tiết:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều giả định trái ngược với hiện tại.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + Ved/V2 (quá khứ đơn), S + would V (nguyên thể)

Tạm dịch: Tôi không có đủ thời gian, vì vậy tôi không đi bơi mỗi ngày.

= Nếu tôi có đủ thời gian, tôi sẽ đi bơi mỗi ngày.

Đáp án: had enough time, I would go swimming every day

4. In spite of his high salary, he is not happy with his job.

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ "In spite of"

Giải chi tiết:

Ta có cấu trúc mệnh đề nhượng bộ: In spite of + N/V-ing, S + V (mặc dù.. nhưng.)

Tạm dịch: Mặc dù lương cao, nhưng anh ấy không hài lòng với công việc của mình.

Đáp án: In spite of his high salary, he is not happy with his job.

5. I spent three hours doing my homework yesterday.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – cấu trúc với "spend"

Giải chi tiết:

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday (hôm qua)

Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + Ved/V2 (yesterday)

Cấu trúc với "spend" thì quá khứ đơn: S + spent + O + V-ing

Tạm dịch: Hôm qua tôi dành 3 tiếng để làm bài tập về nhà.

Đáp án: I spent three hours doing my homework yesterday.
 
Chỉnh sửa cuối:
Bài viết: 2 Tìm chủ đề
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others by circling the corresponding letter A, B, C or D. (1.5 marks)

1. A. c raftsman B. Fac tor C. Indic ator D. Conc entrate

2. A. Talked B. Decided C. Stopped D. Finished

3. A. Plea se B. Mea sure C. Sea t D. Bea ch

II. Choose the words or phrase which best completes each of the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. (4.0 marks)

1. I buy a new pair of glasses I can see better.

A. So as to B. So that C. In order to D. So as not to

2. I think he is the student in my class.

A. Most intelligent B. More intelligent

C. Intelligent D. As intelligent as

3. The art gallery will be a new tourist for the city.

A. Interest B. Attraction C. Society D. Appeal

4. My brother used to football, but an injure stopped him from playing.

A. Play B. Playing C. Plays D. Played

5. My sister asked me to use the washing machine.

A. How B. What C. Which D. Where

6. Minh wishes he English perfectly well.

A. Speaking B. Speak C. Spoke D. Spoken

7. My sister always at 6 o'clock and goes to work at 7 o'clock every morning.

A. Gets up B. Gets over C. Gets off D. Gets on

8. I am really out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.

A. Satisfied B. Excited C. Amused D. Stressed

III. Read the text and choose the best answer to the following questions by circling the corresponding letter A, B, C or D. (2.5 marks)

After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.

The island has a roughly triangular shape with a north-south length of 50km and a west-east width of 25km. A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters. Due to Phu Quoc's location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with a temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time in the year. However, the best time to travel to this island is during the dry season, from November until March, when the sky is blue and clear and the rains are away.

Phu Quoc is most famous for its cuisines and a natural wonderful coastline. The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper. However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find in nowhere else in the world.

1. According to the passage, what is Phu Quoc Island regarded as?

A. Pearl of the Orient B. Tropical Paradise

C. City of Eternal Spring D. Lanterns Paradise

2. According to the passage, Phu Quoc Island .

A. Has both beaches and mountains

B. Doesn't have many tourist attractions

C. Has the tallest mountain in Vietnam

D. Doesn't have rains all the year round

3. Tourists can visit Phu Quoc anytime in the year thanks to .

A. Its location by the sea B. Its friendly local people

C. Its temperate weather all year round D. Its dry season

4. What are Phu Quoc's specialities?

A. Red pepper and fish sauce. B. Black pepper and dried fish.

C. Red pepper and soya sauce. D. Spicy black pepper and fish sauce.

5. Which of the following statements is NOT true?

A. Phu Quoc Island is located in the Gulf of Thailand.

B. The beaches in Phu Quoc Island have been explored to their full potentials.

C. Phu Quoc's dry season is from November to March.

D. The island is roughly triangular in shape.

IV. Give the correct form of the words given to complete each of the following sentences. Write your answers in the gaps provided. (1.0 mark)

1. We take part in a lot of activities in our community. (culture)

2. The photo brought back many happy memeories of my . (child)

3. We used to of our home village when we lived overseas. (thought)

4. , we used to cook five-colour sticky rice on the first day of the lunar month. (tradition)

V. Rewrite the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. (1.0 mark)

1. The Central Tower is the tallest building in this city.

→ No building in this city_______________________________________________________________.

2. It was raining hard. They could not work in the fields.

→ It was raining so____________________________________________________________________.

3. People say that he is a great teacher.

→ It is______________________________________________________________________________.

4. He said "Let's go out for dinner!"

→ He suggested______________________________________________________________________.

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I.

Câu 1.

Kiến thức: Cách phát âm "c"

Giải chi tiết:

c raftsman /ˈkrɑːftsmən/

Fac tor /ˈfæktər/

Indic ator /ˈɪndɪkeɪtər/

Conc entrate /ˈkɒnsntreɪt/

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /s/, các phương án còn lại phát âm /k/.

Đáp án: D

Câu 2.

Kiến thức: Cách phát âm đuôi "-ed"

Giải chi tiết:

Đuôi "-ed" được phát âm là:

- /ɪd/ khi động từ có âm cuối là /t/, /d/

- /t/ khi động từ có âm cuối là /p/, /k/, /f/, /s/, /tʃ/, /ʃ/

- /d/ khi động từ có âm cuối là nguyên âm và các phụ âm còn lại

Talked /tɔːkt/

Decided /dɪˈsaɪdɪd/

Stopped /stɒpt/

Finished /ˈfɪnɪʃt/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ɪd/, các phương án còn lại phát âm /t/.

Đáp án: B

Câu 3.

Kiến thức: Cách phát âm "-ea"

Giải chi tiết:

Plea se /pliːz/

Mea sure /ˈmeʒə (r) /

Sea t /siːt/

Bea ch /biːtʃ/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /e/, các phương án còn lại phát âm /iː/.

Đáp án: B

II.

Câu 1.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích

Giải chi tiết:

So as to + V = in order to + V = so that + S + V: Để mà

So as not to + V: Để không..

=> I buy a new pair of glasses so that I can see better.

Tạm dịch: Tôi mua cặp mắt kính mới để có thể nhìn rõ hơn.

Đáp án: B

Câu 2.

Kiến thức: So sánh nhất với tính từ

Giải chi tiết:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + THE + MOST + adj (+ N + in/of.)

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S + be + MORE + adj + THAN + N/ pronoun

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S + be + as + adj + as + N/pronoun

=> I think he is the most intelligent student in my class.

Tạm dịch: Tôi nghĩ anh ấy là học sinh thông minh nhất trong lớp tôi.

Đáp án: A

Câu 3.

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Interest (n) : Sự yêu thích

Attraction (n) : Sự thu hút, hấp dẫn

Society (n) : Xã hội

Appeal (n) : Sự hấp dẫn

Cụm từ: Tourist attraction (n. Phr) : Điểm du lịch hấp dẫn

=> The art gallery will be a new tourist attraction for the city.

Tạm dịch: Triển lãm nghệ thuật sẽ là một điểm du lịch mới cho thành phố.

Đáp án: B

Câu 4.

Kiến thức: Cấu trúc "used to"

Giải chi tiết:

S + used to + V: Đã từng

Để diễn tả thói quen đã từng tồn tại trong quá khứ, hiện tại không còn nữa.

=> My brother used to play football, but an injure stopped him from playing.

Tạm dịch: Anh trai tôi đã từng chơi bóng đá, nhưng một chấn thương đã không cho phép anh ấy chơi nữa.

Đáp án: A

Câu 5.

Kiến thức: Wh – word

Giải chi tiết:

How to V: Cách để làm gì

What to V: Việc cần làm

Which to V: Cái để làm

Where to V: Nơi để làm gì

=> My sister asked me how to use the washing machine.

Tạm dịch: Chị gái của tôi đã hỏi tôi cách sử dụng máy giặt.

Đáp án: A

Câu 6.

Kiến thức: Câu ước ở hiện tại với "wish"

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu ước ở hiện tại với "wish" : S1 + wish + S2 + Ved/2 (quá khứ đơn)

Speak – spoke – spoken (v) : Nói

=> Minh wishes he spoke English perfectly well.

Tạm dịch: Minh ước mình nói tiếng Anh thật tốt.

Đáp án: C

Câu 7.

Kiến thức: Cụm động từ

Giải chi tiết:

Get up (v) : Thức dậy

Get over (v) : Vượt qua

Get off (v) : Xuống (xe, tàu) >< get on (v) : Lên (xe, tàu)

=> My sister always gets up at 6 o'clock and goes to work at 7 o'clock every morning.

Tạm dịch: Chị của tôi luôn thức dậy lúc 6 giờ và đi làm lúc 7 giờ mỗi buổi sáng.

Đáp án: A

Câu 8.

Kiến thức: Từ vựng

Giải chi tiết:

Satisfied (a) : Hài lòng

Excited (a) : Háo hức, hào hứng

Amused (a) : Thích thú

Stressed (a) : Căng thẳng

=> I am really stressed out! I've had three sleepless nights thinking about my exam.

Tạm dịch: Tôi thật sự căng thẳng! Tôi đã ba đêm không ngủ để suy nghĩ về kỳ thi.

Đáp án: D

III.

Câu 1.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Theo bài đọc, đảo Phú Quốc được xem như là gì?

A. Hòn Ngọc Viễn Đông

B. Thiên đường nhiệt đới

C. Thành phố mùa xuân vĩnh cửu

D. Thiên đường đèn lồng

Thông tin từ bài đọc: After only 50 minutes flying from Ho Chi Minh City, you will set foot on the tropical paradise of Vietnam and the world: Phu Quoc Island.

Tạm dịch: Chỉ sau 50 phút bay từ thành phố Hồ Chí Minh, bạn sẽ đặt chân đến thiên đường nhiệt đới của Việt Nam và thế giới: Đảo Phú Quốc.

Đáp án: B

Câu 2.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Theo đoạn, Đảo Phú Quốc .

A. Có cả bãi biển và núi

B. Không có nhiều điểm du lịch

C. Có ngọn núi cao nhất Việt Nam

D. Không có mưa quanh năm

Thông tin từ bài đọc: A great part of the terrain is filled with beautiful sandy beaches, but there is a mountainous region with 99 peaks, among which the Peak of Chua Mountain is the tallest one at 603 meters.

Tạm dịch: Phần lớn địa hình là những bãi cát đẹp, nhưng có một vùng đồi núi với 99 đỉnh núi, trong đó Đỉnh Núi Chúa là đỉnh cao nhất với 603 mét.

Đáp án: A

Câu 3.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Khách du lịch có thể đến thăm Phú Quốc bất cứ lúc nào trong năm nhờ vào .

A. Vị trí gần biển

B. Người dân địa phương thân thiện

C. Thời tiết ôn hòa quanh năm

D. Mùa khô

Thông tin từ bài đọc: Due to Phu Quoc's location in the Gulf of Thailand, its climate is sub-equatorial with a temperate weather all year round, making trips to Phu Quoc possible any time in the year.

Tạm dịch: Do Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan, khí hậu cận xích đạo với thời tiết ôn hòa quanh năm nên bạn có thể đến Phú Quốc vào bất kỳ thời điểm nào trong năm.

Đáp án: C

Câu 4.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Đặc sản của Phú Quốc là gì?

A. Ớt đỏ và nước mắm.

B. Tiêu đen và cá khô.

C. Ớt đỏ và nước tương.

D. Tiêu đen cay và nước mắm.

Thông tin từ bài đọc: The most famous food of Phu Quoc is fish sauce, which has become quite popular all over Vietnam and the world. Besides, another thing worth trying there is the spicy yet interesting black pepper.

Tạm dịch: Thực phẩm nổi tiếng nhất của Phú Quốc là nước mắm, đã trở nên khá phổ biến trên khắp Việt Nam và thế giới. Bên cạnh đó, một thứ đáng thử khác đó là tiêu đen cay nồng nhưng thú vị.

Đáp án: D

Câu 5.

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải chi tiết:

Khẳng định nào sau đây là không đúng?

A. Đảo Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan.

B. Các bãi biển ở đảo Phú Quốc đã được khai thác hết tiềm năng.

C. Mùa khô của Phú Quốc từ tháng 11 đến tháng 3.

D. Đảo gần giống hình tam giác.

Thông tin từ bài đọc: However, the factor that will definitely intrigue you to visit Phu Quoc is its untouched coastline featuring several heavenly beaches. They have yet to be explored to their full ability, but this fact might be actually positive as it gives the shores a romantic beauty that you can find in nowhere else in the world.

Tạm dịch: Tuy nhiên, yếu tố chắc chắn sẽ hấp dẫn bạn khi đến thăm Phú Quốc là bờ biển hoang sơ với một số bãi biển đẹp như thiên đường. Chúng vẫn chưa được khám phá hết tiềm năng của chúng, nhưng thực tế này có thể thực sự tích cực vì nó mang lại cho các bờ biển một vẻ đẹp lãng mạn mà bạn có thể tìm thấy ở không nơi nào khác trên thế giới.

Đáp án: B

Tạm dịch bài đọc:

Chỉ sau 50 phút bay từ thành phố Hồ Chí Minh, bạn sẽ đặt chân đến thiên đường nhiệt đới của Việt Nam và thế giới: Đảo Phú Quốc.

Đảo có hình dạng gần như hình tam giác với chiều dài bắc nam là 50km và chiều rộng tây đông là 25km. Phần lớn địa hình là những bãi cát đẹp, nhưng có một vùng núi với 99 đỉnh núi, trong đó Đỉnh Núi Chúa là đỉnh cao nhất với 603 mét. Do Phú Quốc nằm trong vịnh Thái Lan, khí hậu cận xích đạo với thời tiết ôn hòa quanh năm nên bạn có thể đến Phú Quốc vào bất kỳ thời điểm nào trong năm. Tuy nhiên, thời điểm tốt nhất để du lịch đến hòn đảo này là vào mùa khô, từ tháng 11 đến tháng 3, khi bầu trời trong xanh và những cơn mưa tan dần.

Phú Quốc nổi tiếng với ẩm thực và đường bờ biển tự nhiên tuyệt vời. Thực phẩm nổi tiếng nhất của Phú Quốc là nước mắm, đã trở nên khá phổ biến trên khắp Việt Nam và thế giới. Bên cạnh đó, một món đáng thử khác đó là tiêu đen cay nồng nhưng thú vị. Tuy nhiên, yếu tố chắc chắn sẽ hấp dẫn bạn khi đến thăm Phú Quốc là bờ biển hoang sơ với một số bãi biển đẹp như thiên đường. Chúng vẫn chưa được khám phá hết tiềm năng của chúng, nhưng thực tế này có thể thực sự tích cực vì nó mang lại cho các bờ biển một vẻ đẹp lãng mạn mà bạn có thể tìm thấy ở không nơi nào khác trên thế giới.

IV.

Câu 1.

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Trước danh từ "activities" cần tính từ.

Culture (n) : Văn hóa

Cultural (a) : Thuộc về văn hóa

We take part in a lot of cultural activities in our community.

Tạm dịch: Chúng tôi tham gia nhiều hoạt động văn hóa trong cộng đồng của mình.

Đáp án: cultural

Câu 2.

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Sau tính từ sở hữu "my" cần danh từ.

Child (n) : Trẻ con

Childhood (n) : Thời ấu thơ

The photo brought back many happy memeories of my childhood .

Tạm dịch: Bức ảnh gợi lại những ký ức vui vẻ thời thơ ấu của tôi.

Đáp án: childhood

Câu 3.

Kiến thức: Cấu trúc "used to"

Giải chi tiết:

Cấu trúc: S + used to + V (đã từng)

=> chỗ trống cần một động từ nguyên thể

Think – thought – thought (v) : Suy nghĩ

We used to think of our home village when we lived overseas.

Tạm dịch: Chúng tôi đã từng nghĩ về làng quê của mình khi chúng tôi sống ở nước ngoài.

Đáp án: think

Câu 4.

Kiến thức: Từ loại

Giải chi tiết:

Đứng ở đầu câu và ngăn cách với câu bằng dấu phẩy khi câu đã có đủ chủ ngữ và động từ cần một trạng từ.

Tradition (n) : Truyền thống

Traditionally (adv) : Theo truyền thống

Traditionally, we used to cook five-colour sticky rice on the first day of the lunar month.

Tạm dịch: Theo truyền thống, chúng tôi đã từng nấu món xôi ngũ sắc vào ngày mùng 1 âm lịch hàng tháng.

Đáp án: Traditionally

V.

Câu 1.

Kiến thức: So sánh nhất – so sánh hơn

Giải chi tiết:

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + adj –EST (+N + in/of.)

Cấu trúc so sánh bằng với tính từ: S + be + AS + adj + AS + N/pronoun

Tạm dịch: Tòa tháp trung tâm là tòa nhà cao nhất trong thành phố này.

= Không tòa nhà nào trong thành phố này cao bằng tòa tháp trung tâm.

Đáp án: is as tall as the Central Tower

Câu 2.

Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả

Giải chi tiết:

S + V + SO + adv + THAT + mệnh đề:. quá.. đến nỗi mà..

Tạm dịch: Trời mưa to. Họ không thể làm việc trên đồng ruộng.

= Trời mưa to đến nỗi họ không thể làm việc trên đồng ruộng được.

Đáp án: hard that they could not work in the fields

Câu 3.

Kiến thức: Câu bị động khách quan

Giải chi tiết:

Cấu trúc câu bị động khách quan: It + be + Ved/3 + that + mệnh đề

Tạm dịch: Mọi người nói rằng ông ấy là một giáo viên giỏi.

Đáp án: said that he is a great teacher

Câu 4.

Kiến thức: Câu đề nghị với "suggest"

Giải chi tiết:

Cấu trúc đề nghị với "suggest" :

- S + suggest + V-ing: Đề nghị cùng làm việc gì

- S + suggest + that + S2 + V (nguyên thể) : Đề nghị ai làm việc gì

Tạm dịch: Anh ấy nói "Chúng ta ra ngoài ăn tối nhé!"

= Anh ấy đề nghị ra ngoài ăn tối.

Đáp án: going out for dinner/ that we go out for dinner
 
Chỉnh sửa cuối:

Những người đang xem chủ đề này

Nội dung nổi bật

Xu hướng nội dung

Back