Đề kiểm tra giua kì hoá 8

Thảo luận trong 'Bài Sưu Tầm' bắt đầu bởi Món quà cuộc sống, 9 Tháng mười hai 2021.

  1. I. TRẮC NGHIỆM

    Chọn đáp án đúng trong các câu sau rồi ghi vào bài làm.

    Câu 1. Trong mọi nguyên tử đều có

    A. Số electron bằng số proton;

    B. Số proton bằng số nơtron;

    C. Số nơtron bằng số electron;

    D. Số proton bằng số electron và bằng số nơtron.

    Câu 2. Cách viết 2H2O chỉ ý

    A. Hai nguyên tử nước;

    B. Hai phân tử nước;

    C. Hai nguyên tố hiđro và một nguyên tố oxygen;

    D. Một phân tử hydrogen và một phân tử oxygen.

    Câu 3. Cho các chất có công thức hóa học sau:

    1. H2O 2. NaCl 3. H2 4. Cu 5. O3 6. CH4 7. O2

    Nhóm chỉ gồm các đơn chất là

    A. 1;3;5;7 B. 1;2;4;6 C. 2;4;6;7 D. 3;4;5;7

    Câu 4. Cho biết công thức hóa học chung của hợp chất AxBy, trong đó A có hóa trị a và B có hóa trị b.

    Theo quy tắc hóa trị ta có:

    A. X. Y = a. B; B. A. X= b. Y;

    C. A. Y = b. X; D. Cả A, B, C đều đúng.

    II. TỰ LUẬN (8điểm)

    Bài 1. (3điểm)

    A) Tính hóa trị của Fe và N trong các hợp chất sau: Fe2O3; NH3.

    B) Tính hóa trị của Cu trong hợp chất: Cu (NO3) 2 biết nhóm NO3 có hóa trị I.

    Bài 2. (4điểm) Lập công thức hóa học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau:

    A) C (IV) và O.

    B) Cu (II) và NO3 (I)

    Bài 3. (1điểm)

    Cho biết phân tử X2 nặng gấp 16 lần phân tử khí hydrogen.

    Hỏi nguyên tử X thuộc nguyên tố hóa học nào?

    (Cho biết: C=12; O=16; Fe=56; S= 32)

    ĐÁP ÁN

    Phần I. Trắc nghiệm

    Câu 1: A

    Trong mọi nguyên tử đều có số electron bằng số proton

    Câu 2: B

    Cách viết 2H2O nghĩa là hai phân tử nước

    Câu 3 :D

    Nhóm chỉ gồm các đơn chất là 3. H2 4. Cu 5. O3 7. O2

    Câu 4 :D

    Hợp chất AxBy trong đó A có hóa trị a và B có hóa trị b.

    Theo quy tắc hóa trị ta có: A. X= b. Y

    Phần II. Tự luận

    Bài 1:

    A) Gọi hóa trị Fe trong Fe2O3 là x, có:

    2. X= 3. II nên x=III

    Gọi hóa trị của N trong các hợp chất NH3 là y, có

    Y. 1= 3. I nên y = III

    B) Gọi hóa trị của Cu trong hợp chất: Cu (NO3) 2 là a, có

    A. 1= I. 2 nên a = II

    Bài 2:

    A) Lập đúng CTHH: CxOy, có: IV. X = II. Y nên chọn x=1, y =2 ta được công thức hóa học là CO2

    Tính được PTK = (12+2.16) =44 đvC

    B) Cu (II) và NO3 (I) nên ta lập được CTHH: Cu (NO3) 2

    Tính được PTK = 64+2. (14+16.3) = 188 đvC

    Bài 3:

    Tính được PTK của X2 = 2.16= 32 đvC

    Tính được NTK của X= 32: 2=16 đvC

    X là nguyên tố O (oxygen)

    Đề 2 ☘️

    Phần 1. (4 điểm) Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào các đáp án đúng

    Câu 1. Chất tinh khiết là:

    A. Có tính chất thay đổi B. Có lẫn thêm vài chất khác

    C. Gồm những phân tử đồng dạng D. Không lẫn tạp chất

    Câu 2. Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp gồm:

    A. Nước với cát. B. Muối ăn với đường.

    C. Rượu với nước. D. Muối ăn với nước.

    Câu 3. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2, hợp chất của Y với O là Y2O3. Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là:

    A. X2Y3. B. XY2. C. X3Y2. D. X2Y.

    Câu 4. Cho dãy chất được biểu diễn bằng công thức hóa học như sau: Cl2, Fe, NaOH, MgO, F2, Hg, AgCl, C4H8, CH3Cl. Số đơn chất trong dãy trên là

    A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

    Câu 5. Trong nguyên tử hạt nào mang điện tích âm

    A. Electron B. Notron C. Proton D. Proton và notron

    Câu 6. Ta có một oxide tên CrO. Vậy hợp chất của Chromine có hóa trị tương ứng là

    A. CrSO4 B. Cr (OH) 3 C. Cr2O3 D. Cr2 (OH) 3

    Câu 7. Cho kim loại M tạo ra hợp chất MSO4. Biết phân tử khối là 233. Xác định kim loại M

    A. Magie B. Bari C. Sắt D. Bạc

    Câu 8. Công thức hóa học đúng

    A. Potassium chloride KCl2 B. Calciumdicarbide CaC4

    C. Carbon dioxide C2O2 D. Khí methane CH4

    Phần 2. (6 điểm) Tự luận

    Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:

    A) Phosphoric acid có phân tử gồm 3H, 1P, 4O liên kết với nhau

    B) Đường sucrose có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.

    Câu 2. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau: Fe (III) và nhóm (SO4).

    Câu 3. Hợp chất X có phân tử khối là 108 đvC. Trong X chứa 25, 93% nitrogen, còn lại là oxygen. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên và cho biết ý nghĩa công thức hóa học

    ĐÁP ÁN ĐỀ 3

    Phần I. Trắc nghiệm

    1D

    Ko lẫn tạo chất

    Câu 2: A

    Phương pháp lọc dùng để tách 1 hỗn hợp không tan và nhau, nước và cát không tan vào nhau nên loc, có thể tách cát khỏi nước.

    Câu 3: C

    CTHH hợp chất của nguyên tố X với Cl là XCl2 nên X hóa trị II

    Hợp chất của Y với O là Y2O3 nên Y háo trị III

    Vậy CTHH của hợp chất của X và Y là X3Y2

    Câu 4. B

    Số đơn chất trong dãy trên là Cl2, Fe, F2, Hg

    Câu 6. A

    Một oxit tên CrO, trong đó Cr hóa trị II. Vậy hợp chất của Crom có hóa trị tương ứng là CrSO4

    Câu 7: B

    Hợp chất MSO4, biết phân tử khối là 233 nên: M + 32+16.4=233 Vậy M=137 (Bari)

    Phần II. Tự luận

    Câu 1. (2 đ)

    A) H3PO4

    Phân tử khối của H3PO4 = 3.1 + 31 + 16.4 = 98 đvC

    B) C12H22O11

    Phân tử khối của C12H22O11 = 12.12 + 22 + 16.11 = 342 đvC

    Câu 2. (2 đ)

    Công thức hóa học của hợp chất có dạng:

    Ta có: X. III = y. II => x/y = II/III = 2/3 => x = 2; y = 3

    Công thức hóa học của hợp chất là Fe2 (SO4) 3

    Phân tử khối = 2.56 + 32.3 + 16.4. 3 = 400 đvC

    Câu 3. (2đ)

    Gọi công thức hóa học của hợp chất X là: NxOy (x, y: Nguyên dương)

    Áp dụng công thức:

    Mà phân tử khối của hợp chất bằng: 14. X + 16. Y = 108 => y = 5

    Công thức hóa học của hợp chất khí X là N2O5

    Chúc các bạn ôn tập vui vẻ

    ☘️☘️
     
  2. Đăng ký Binance
Trả lời qua Facebook
Đang tải...