

a. ANKAN (Parafin) :
a. 1/ Khái niệm: Hợp chất no, mạch hở, chứa liên kết sigma.
· CTTQ: CnH2n+2 (n≥1).
· Các chất CH4, C2H6, C3H8.. CnH2n+2 àdãy đồng đẵng của ankan.
· Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).
· VD: C5H10 có ba đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH (CH3) -CH2-CH3; CH3-C (CH3) 2-CH3
· CT tính số đồng phân của ankan là 2^n-4 + 1 (với 3 < n < 7)
a. 2/ Tính chất hóa học:
· Trơ về mặt hóa học, ở điều kiện thường chúng không phản ứng được với axit, bazơ, các chất oxi hóa mạnh .
· Dưới tác dụng của nhiệt độ và ánh sáng ankan tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứngoxi hóa.
i. Phản ứng thế:
§ CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl clometan (metylclorua)
§ CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl điclometan (metylenclorua)
§ CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl triclometan (clorofom)
§ CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl tetraclometan (cacbontetra clorua)
ii. Phản ứng tách:
§ Gãy liên kết C-C, C-H; chất xúc tác thường dùng là Cr2O3, Fe, Pt .
§ Tách H2 (hidro hóa) : ANKAN to→ ANKEN + H2
Vd: CH3-CH3à CH2=CH2 + H2 (xt, to)
§ Crackinh: ANKAN to→ ANKAN KHÁC + ANKEN
iii. Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+2 + (n +1) /2O2 → nCO2 + (n+1) H2O
=> Đốt HC mà nH2O> nCO2 => HC là ankan, n ankan= nH2O-nCO2, Số ntu C (n) = nCO2/nAnkan.
a. 3/ Điều chế:
i. Phòng thí nghiệm: Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút.
§ CH3COONa+NaOH -->CH4 +Na2CO3 (to, CaO)
§ Al4C3+12H2O → 3CH4 + 4Al (OH) 3
ii. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
a. 4/ Nhận biết:
- Có thể nhận biết ankan bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4.. và cũng không tan trong axit H2SO4.
b. ANKEN: (Olefin)
b. 1/ Khái niệm: Hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C còn lại là các liên kết đơn.
· CTTQ: CnH2n (n ≥ 2) .
b. 2/ Tính chất hóa học:
i. Cộng H2:
- Phương trình phản ứng tổng quát: CnH2n + H2 → CnH2n+2 (Ni, t0)
- Vd: CH2=CH-CH3 + H2 (Ni, t0) -->CH3-CH2-CH3
ii. Cộng dung dịch Br2
· CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
(nâu đỏ) (không màu)
→ dung dịch Br2 là thuốc thử để NHẬN BIẾT anken.
iii. Cộng HA: Cộng nước, hiđro halogenua, axit sulfuric đậm đặc..
- PTTQ: CnH2n+ HA → CnH2n + 1A (A là X, OSO3H, OH)
· Chú ý:
- Phản ứng cộng HA vào anken không đối xứng tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
- Nếu thực hiện phản ứng cộng HBr vào anken có xúc tác peoxit thì sản phẩm chính lại ngược quy tắc Maccopnhicop.
iv. Phản ứng trùng hợp
· nA → (B) n (t0, xt, p)
· - Tên B = polime + tên monome (nếu tên monome gồm nhiều từ thì đặt trong ngoặc).
· nCH2=CH2 → (-CH2–CH2-) n (Polietylen hay PE)
NCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH (CH3) -) n (Polipropilen hay PP)
v. Phản ứng Oxi hóa:
· Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O (nCO2 = nH2O)
· Oxi hóa không hoàn toàn:
- 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n (OH) 2 + 2KOH + 2MnO2
- Riêng CH2=CH2 còn có phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo CH3CHO.
- CH2=CH2 + 1/2O2 → CH3CHO (PdCl2, CuCl2, t0)
→ anken làm mất màu dung dịch thuốc tím nên có thể dùng dung dịch thuốc tím để nhận biết anken. (NHẬN BIẾT )
vi. Phản ứng thế clo:
- Các phản ứng thế Cl vào anken xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao (từ 450 - 5500C).
- Sản phẩm chính ưu tiên thế vào H của C no gắn với C không no (vị trí alyl).
· CH2=CH2 + Cl2 → CH2=CHCl + HCl
CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl
b. 3/ Điều chế:
i. Phòng TN: Tách nước từ ancol no, đơn chức mạch hở:
· CnH2n+1OH → CnH2n + H2O (H2SO4 đặc, ≥ 1700C)
VD: C2H5OH à CH2=CH2+H2O (H2SO4 đặc, 170o)
· Tách HX từ dẫn xuất CnH2n+1X: CnH2n+1X+NaOH →CnH2n+NaX + H2O Trong 2 phản ứng tách này cần chú ý quy tắc tách Zaixep để xác định sản phẩm chính: -OH và -X được ưu tiên tách cùng nguyên tử H của C bậc cao).
ii. Công nghiệp: CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0)
- Cộng H2 có xúc tác Pd/PbCO3 vào ankin hoặc ankađien: CnH2n-2 + H2 → CnH2n
a. 1/ Khái niệm: Hợp chất no, mạch hở, chứa liên kết sigma.
· CTTQ: CnH2n+2 (n≥1).
· Các chất CH4, C2H6, C3H8.. CnH2n+2 àdãy đồng đẵng của ankan.
· Từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo (đồng phân mạch C).
· VD: C5H10 có ba đồng phân:
CH3-CH2-CH2-CH2CH3; CH3-CH (CH3) -CH2-CH3; CH3-C (CH3) 2-CH3
· CT tính số đồng phân của ankan là 2^n-4 + 1 (với 3 < n < 7)
a. 2/ Tính chất hóa học:
· Trơ về mặt hóa học, ở điều kiện thường chúng không phản ứng được với axit, bazơ, các chất oxi hóa mạnh .
· Dưới tác dụng của nhiệt độ và ánh sáng ankan tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách, phản ứngoxi hóa.
i. Phản ứng thế:
§ CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl clometan (metylclorua)
§ CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl điclometan (metylenclorua)
§ CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl triclometan (clorofom)
§ CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl tetraclometan (cacbontetra clorua)
ii. Phản ứng tách:
§ Gãy liên kết C-C, C-H; chất xúc tác thường dùng là Cr2O3, Fe, Pt .
§ Tách H2 (hidro hóa) : ANKAN to→ ANKEN + H2
Vd: CH3-CH3à CH2=CH2 + H2 (xt, to)
§ Crackinh: ANKAN to→ ANKAN KHÁC + ANKEN
iii. Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n+2 + (n +1) /2O2 → nCO2 + (n+1) H2O
=> Đốt HC mà nH2O> nCO2 => HC là ankan, n ankan= nH2O-nCO2, Số ntu C (n) = nCO2/nAnkan.
a. 3/ Điều chế:
i. Phòng thí nghiệm: Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút.
§ CH3COONa+NaOH -->CH4 +Na2CO3 (to, CaO)
§ Al4C3+12H2O → 3CH4 + 4Al (OH) 3
ii. Trong công nghiệp: Đi từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và từ dầu mỏ.
a. 4/ Nhận biết:
- Có thể nhận biết ankan bằng tính trơ hóa học với hầu hết các thuốc thử thông thường như không làm mất màu dd nước Br2, KMnO4.. và cũng không tan trong axit H2SO4.
b. ANKEN: (Olefin)
b. 1/ Khái niệm: Hiđrocacbon không no, mạch hở trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C còn lại là các liên kết đơn.
· CTTQ: CnH2n (n ≥ 2) .
b. 2/ Tính chất hóa học:
i. Cộng H2:
- Phương trình phản ứng tổng quát: CnH2n + H2 → CnH2n+2 (Ni, t0)
- Vd: CH2=CH-CH3 + H2 (Ni, t0) -->CH3-CH2-CH3
ii. Cộng dung dịch Br2
· CnH2n + Br2 → CnH2nBr2
(nâu đỏ) (không màu)
→ dung dịch Br2 là thuốc thử để NHẬN BIẾT anken.
iii. Cộng HA: Cộng nước, hiđro halogenua, axit sulfuric đậm đặc..
- PTTQ: CnH2n+ HA → CnH2n + 1A (A là X, OSO3H, OH)
· Chú ý:
- Phản ứng cộng HA vào anken không đối xứng tạo ra hỗn hợp 2 sản phẩm.
- Sản phẩm chính của phản ứng cộng được xác định theo quy tắc cộng Maccopnhicop: H cộng vào C ở liên kết đôi có nhiều H hơn còn X vào C có ít H hơn.
- Nếu thực hiện phản ứng cộng HBr vào anken có xúc tác peoxit thì sản phẩm chính lại ngược quy tắc Maccopnhicop.
iv. Phản ứng trùng hợp
· nA → (B) n (t0, xt, p)
· - Tên B = polime + tên monome (nếu tên monome gồm nhiều từ thì đặt trong ngoặc).
· nCH2=CH2 → (-CH2–CH2-) n (Polietylen hay PE)
NCH2=CH–CH3 → (-CH2–CH (CH3) -) n (Polipropilen hay PP)
v. Phản ứng Oxi hóa:
· Oxi hóa hoàn toàn: CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O (nCO2 = nH2O)
· Oxi hóa không hoàn toàn:
- 3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n (OH) 2 + 2KOH + 2MnO2
- Riêng CH2=CH2 còn có phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo CH3CHO.
- CH2=CH2 + 1/2O2 → CH3CHO (PdCl2, CuCl2, t0)
→ anken làm mất màu dung dịch thuốc tím nên có thể dùng dung dịch thuốc tím để nhận biết anken. (NHẬN BIẾT )
vi. Phản ứng thế clo:
- Các phản ứng thế Cl vào anken xảy ra trong điều kiện nhiệt độ cao (từ 450 - 5500C).
- Sản phẩm chính ưu tiên thế vào H của C no gắn với C không no (vị trí alyl).
· CH2=CH2 + Cl2 → CH2=CHCl + HCl
CH2=CH-CH3 + Cl2 → CH2=CH-CH2Cl + HCl
b. 3/ Điều chế:
i. Phòng TN: Tách nước từ ancol no, đơn chức mạch hở:
· CnH2n+1OH → CnH2n + H2O (H2SO4 đặc, ≥ 1700C)
VD: C2H5OH à CH2=CH2+H2O (H2SO4 đặc, 170o)
· Tách HX từ dẫn xuất CnH2n+1X: CnH2n+1X+NaOH →CnH2n+NaX + H2O Trong 2 phản ứng tách này cần chú ý quy tắc tách Zaixep để xác định sản phẩm chính: -OH và -X được ưu tiên tách cùng nguyên tử H của C bậc cao).
ii. Công nghiệp: CnH2n+2 → CnH2n + H2 (Fe, t0)
- Cộng H2 có xúc tác Pd/PbCO3 vào ankin hoặc ankađien: CnH2n-2 + H2 → CnH2n