

CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC.
Dạng 1: Tìm tập xác định của hàm số.
Phương pháp:
+Với ẩn ở dưới mẫu -> mẫu≠0.
+Với ẩn dưới căn -> dưới căn≥0.
Ghi nhớ:
- 1≤sinx≤1
- 1≤cosx≤1
Sinx =0 -> cosx =1 hoặc cosx =-1
Cosx =0 -> sinx =1 hoặc sinx =-1
- 1≤cosx≤1
Sinx =0 -> cosx =1 hoặc cosx =-1
Cosx =0 -> sinx =1 hoặc sinx =-1
Ví dụ: Tìm tập xác định của:
y= (tanx +1) / (sinx-1).
Giải
Giải
Điều kiện xác định: Cosx≠0 và sinx≠1
➔ x≠π/2+kπ và x≠π/2+k2π.
➔ x≠π/2+kπ.
⇨ Tập xác định: D=R\{π/2+kπ, k thuộc Z}
Dạng 2: Tìm GTLN, GTNN của hàm số.
Phương pháp: Biết:
➔ x≠π/2+kπ và x≠π/2+k2π.
➔ x≠π/2+kπ.
⇨ Tập xác định: D=R\{π/2+kπ, k thuộc Z}
Dạng 2: Tìm GTLN, GTNN của hàm số.
Phương pháp: Biết:
-1≤sinx≤1
- 1≤sinx≤1
0≤ (sinx) ^2≤1
0≤ (cosx) ^2≤1
- 1≤sinx≤1
0≤ (sinx) ^2≤1
0≤ (cosx) ^2≤1
Lưu ý: Cần tìm trường hợp dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi?
Cần nhớ: Sinx-cosx =√2. Sin (x-π/4)
Sinx +cosx =√2. Sin (x+π/4)
Ví dụ: Tìm GTLN, GTNN của các hàm số sau:
Y=5sinx+2
Giải
Ta có:
-1≤sinx≤1
- 5≤5sinx≤ 5
- 3≤5sinx+2≤7
- 3≤y≤7
- 5≤5sinx≤ 5
- 3≤5sinx+2≤7
- 3≤y≤7
Kết luận:
Max y=7➔ sinx =1➔ x=π/2+k2π (k∊Z)
Min y=-3➔ sinx =-1➔ x=-π/2+k2π (k∊Z)
Dạng 3: Tính tuần hoàn của hàm số.
Ghi nhớ: Y=sinx, y=sosx thì T=2π
⇨ y=sin (ax +b), y=cos (ax +b) tuần hoàn với chu kì T=2π/2.
Y=tanx, y=cotx thì T=π
⇨y=tan (ax +b), y=cot (ax +b) tuần hoàn với chu kì T=π/2.
Hàm số y=f (x) thỏa mãn: F (x+T) =f (x) với mọi x thuộc D.
➔ y=f (x) tuần hoàn.
Ví dụ: Y=sin (x+k2π) (1)
Giải
(1) <=> y=sinx➔ y=sinx tuần hoàn T=2π.
(1) <=> y=sinx➔ y=sinx tuần hoàn T=2π.
Chỉnh sửa cuối: