Welcome! You have been invited by Diệp Minh Châu to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem

Táo ula

Táo có màu cam ?
Bài viết: 298 Tìm chủ đề
1010 0
Các cấp so sánh: So sánh bằng, so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh kép trong tiếng anh

1. So sánh bằng:

Công thức: As + adj/adv + as

Ex: He is as tall as me = He is as tall as I am.

He works as hard as me = He works as hard as I go.

Công thức: As + adj + noun + as

Ex: I earn as much money as him.

There are as many cats in my room as in his room.

* Trong so sánh "không bằng" ta có thể dùng so.. as thay cho as.. as

Ex: I am not so/as tall as you.

He doesn't works as/so hard as me.

2. So sánh hơn

Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: Adj/adv + er + than

Ex: I am taller than him = He isn't so tall as me.

I work harder than him = He doesn't work as hard as me.

Công thức với tính từ/trạng từ dài: More + adj/adv + than

Ex: I am more beautiful than her.

She dances more beautifully than me.

* Tính từ/trạng từ dài là những tính từ/ trạng từ có từ 2 âm tiết trở lên.

Lưu ý: Tuy narrow, clever và quiet là tính từ dài (2 âm tiết) nhưng ta vẫn thêm -er cho so sánh hơn: Narrower, cleverer, quieter.

  • Những tính từ/trạng từ mà gốc của từ kết thúc là "y" thì đổi thành "i" rồi thêm "er".

Ex: Early-> earlier ; easy -> easier -> busy -> busier ; happy -> happier.

  • Những trạng từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm "ly" thì ta dùng more +adv:

Ex: More slowly, more quietly, more easily, more carefully..

  • Những trường hợp đặc biệt thường gặp:

Good/well -> better

Ill/bad/badly -> worse

Little -> less

Many/much -> more

Far -> farther/further

Old -> older/elder​

  • Cách dùng "more" và "less" : more/less +adj/adv + than

Ex: There are more people today.

He did more carefully than me.

He did less carefully than me.

  • Ta có thể nhấn mạnh sự hơn, nhiều bằng cách dùng "much/far/a lot, many, great-ly, a great deal" hoặc hơn ít bằng cách thêm "a bit/a little/slightly" trước hình thức so sánh.

Ex: I am far taller than you.

This house is slightly more expensive than that one.

  • So sánh số lần: Dùng so sánh bằng và số lần để trước so sánh.

Ex: I am twice as heavy as you.

  • So sánh số lượng: Dùng so sánh HƠN và số lượng để so sánh.

Ex: I am 2 kg heavier than you.

I am 3 years older than you.

3. So sánh hơn nhất

Công thức tính từ/trạng từ ngắn: The adj/adv +est

Ex: I am the tallest student in the class.

Công thức tính từ/trạng từ dài: The most adj/adv

Ex: I am the most beautiful girl in my class.

Một số từ cần đặc biệt:

Good/well -> better -> The best

Ill/bad/badly -> worse ->The worst

Little -> less -> The least

Many/much -> more-> The most

Far -> farther/further->The farthest/furthest

Old -> older/elder->The oldest/eldest​

Lưu ý:

  • Nếu chỉ có hai đối tượng thì chỉ sử dụng so sánh hơn, so sánh nhất chỉ dùng khi có từ 3 đối tượng trở lên.
  • Đối tượng trong so sánh nhất đã xác định nên luôn phải có "the" ngoại trừ trường hợp có sở hữu cách.

Ex: This is my best book.

  • Nếu muốn nói nhất trong số các đối tượng thì dùng "of" phía sau.

Ex: I like Jane the most of all brothers and sisters.

Of the three girls, Mary is the tallest.

  • So sánh hơn hay đi với cấu trúc: S + have + ever + PII:

Ex: This is the most beautiful girl I have ever met.

This is the best film I've ever seen.

Một số Idiom dùng so sánh hơn:

  • As soon as: Càng sớm càng tốt
  • As well as = and

Ex: I need to learn English as well as Math

Lưu ý:

  • Có thể lược bớt mệnh đề sau "than" : Than expected/ scheduled/anticipated

Ex: I did the exam better than I had expected.

- > I did the exam better than expected.

  • At the latest: Là muộn nhất

Ex: You should submit bt Friday at the latest.

  • At least: Ít nhất

Ex: You should study at least 4 courses to get mark 10.

4. So sánh kép:



Bài tập: Tiếng Anh - 10 Câu Hỏi Bài Tập Về Các Cấp So Sánh Trong Tiếng Anh (Có Đáp Án) - Việt Nam Overnight
 
Chỉnh sửa cuối:

Những người đang xem chủ đề này

Nội dung nổi bật

Xu hướng nội dung

Back