I. PHÂN CHIA THỜI GIAN Với thời gian 60 phút, 50 câu hỏi, các em có thể phân bổ thời gian làm như sau: • 20 phút đầu làm những câu nhận biết và thông hiểu trước (các câu trọng âm, sửa lỗi sai, tìm từ đồng nghĩa-trái nghĩa, viết lại câu.. • 30 phút còn lại để làm phần đọc hiểu (thường là 3 bài). • 10 phút kiểm tra lại đáp án. II. CHỦ ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG BÀI ĐỌC HIỂU 1. EDUCATION & LANGUAGE (Chủ đề về Giáo dục và Ngôn ngữ) ; 2. SOCIAL ISSUES (Chủ đề về các vấn đề xã hội nói chung, có thể nói về cả thiên văn học, vũ trụ, y học, nông nghiệp) ; 3. HEALTH (Chủ đề về sức khỏe) ; 4. FOOD (Chủ đề về thức ăn) ; 5. PEOPLE- PLACES (Chủ đề về con người- địa danh) ; 6. SCIENCE & TECHNOLOGY- INVENTIONS (Chủ đề về Khoa học công nghệ – Phát mình, sáng chế) ; 7. TOURISM- FESTIVALS- ENTERTAINMENT (Chủ đề về du lịch, văn hóa, lễ hội, giải trí) ; 8. NATURE- ENVIRONMENT (Chủ đề về tự nhiên- môi trường) ; 9. PSYCOLOGY- SENTIMENT (Chủ đề về tâm lý, tình cảm) ; III. 9 DẠNG CÂU HỎI CHẮC CHẮN GẶP TRONG ĐỀ THI 1. Main idea (Câu hỏi về: Ý chính) – What is the topic of this passage? Chủ đề của bài viết là gì? – What is the main idea expressed in this passage? Ý chính được thể hiện trong bài là gì? – Which title best reflects the main idea of the passage? Nhan đề phù hợp nhất cho ý chính của bài là gì? Để trả lời các câu hỏi về ý chính của bài, chúng ta hãy quan sát tiêu đề của bài nếu có. Hãy tập trungtìm ý chính ở câu mở đầu đoạn hay câu kết bài, vì đây thường là phần giới thiệu và tổng kết ý chính của cả bài. Ý chính phải thể hiện nội dung của toàn bài chứ không phải của từng đoạn nhỏ một. Đây cũng là một cái bẫy mà bạn cần tránh. Các phương án nếu lắt léo quá, chúng ta cũng có thể để câu này lại làm cuối cùng, vì sau khi xử lý các câu hỏi khác của bài, nhất thiết phải đọc lại bài đọc nhiều lần, như thế sẽ hiểu nội dung của bài chuẩn xác hơn. 2. Factual Questions (Câu hỏi lấy thông tin) – According to the passage, why/ what/ how? Theo như đoạn viết, tại sao? Cái gì? Thế nào? – According to the information in paragraph 1, what? Theo như thông tin trong đoạn 1, cái gì? Câu hỏi lấy thông tin chi tiết thì nhất thiết cần phảibám sát nội dung cụ thể của bài để tìm câu trả lời. Ở các câu hỏi dạng này, kỹ năng tìm KEY WORD ở cả câu hỏi và câu trả lời là cực kỳ quan trọng, lấy từ khóa từ câu hỏi làm manh mối tìm câu trả lời trong bài đọc. Chú ý từ khóa ở câu hỏi là các động từ chính, danh từ chính, tính từ chính, từ chỉ thời gian, nơi chốn.. Điểm khó ở dạng này là đôi lúc họ dùng các từ đồng nghĩa với nhau chứ không phải là chính từ khóa có trong câu hỏi được đưa ra. Để giải quyết vấn đề này cần phải thường xuyên tích lũy từ vựng cho phong phú, đa dạng. 3. Negative factual Questions (Câu hỏi lấy thông tin phủ định – đối lập) Cần đọc cẩn thận câu hỏi và chú ý đến những từ phủ định thường được in hoa sau: – EXCEPT.. (ngoại trừ) – NOT mention.. (không được nhắc đến) – LEAST likely.. (ít có khả năng xảy ra) Vói các câu hỏi này thường thông tin nào không được nhắc đến trong bài hoặc thông tin sai sẽ là câu trả lời được chọn . Cần bình tĩnh về cả tâm lý để đọc chuẩn câu hỏi và loại các phương án đã xuất hiện trong bài để tìm ra đáp án chính xác. 4. Vocabulary Questions (Câu hỏi về từ vựng) –The expression" "in line" "could best replaced by.. –The word" Từ / cụm từ" "in line" "is closest meaning to.. " Ở dòng" "có thể được thay thế bởi/ gần nghĩa nhất với từ nào? Câu hỏi này yêu cầu kiến thức về từ vựng và khả năng hiểu nghĩa của từ hoặc cụm từ. Sẽ thật tuyệt vời nếu bạn biết nghĩa của từ được in đậm và các phương án lựa chọn. Nhưng thông thường đề thi sẽ hỏi 1 từ khó hoặc từ mới các bản thân không biết nghĩa, hãy bình tĩnh, đừng lo lắng hay bỏ cuộc. Hãy sử dụng câu và ngữ cảnh có chứa từ cần hỏi nghĩa, sử dụng logic để phán đoán nghĩa của nó rồi chọn. Hoặc bạn hoàn toàn có thể dùng phương pháp thay thế các lựa chọn lên từ cần tìm nghĩa, xem phương án nào hợp lý nhất. Chú ý là có trường hợp từ được hỏi đó nếu đặt riêng lẻ thì rõ ràng đồng nghĩa hay gần nghĩa với 1 phương án được đưa ra; nhưng hãy chú ý vì nếu đặt vào ngữ cảnh của nó thì có thể đáp án chính xác lại là một phương án khác phù hợp với văn cảnh của bài văn. 5. Reference Questions (Câu hỏi liên hệ đến từ vựng) – " It "/" They "," Them "," Those ".. in line" "refers to Từ" It "/" They "," Them "," Those ".. ở dòng.. để ám chỉ.. Đây là một câu tương đối đơn giản, vì đáp án chính xá c do được thay thế bởi các từ trên kia nên chỉ nằm rất gần với các từ này, hãy đọc kỹ câu văn đó hoặc các câu có liên quan đó để tìm ra đáp án đúng. 6. Inference Questions (Câu hỏi suy diễn) – It is probable that.. – It can be inferred from the passage that.. – In the paragraph 2, the author implies/ suggests that.. Có thể là.. Có thể được suy ra từ đoạn là.. Trong đoạn 2, tác giả ngầm ám chỉ/ gợi ý rằng.. Dạng câu này tương đối khó vì đáp án đúng có thể không xuất hiện trực tiếp trong bài, bạn cần nắm được nội dung bài khá tốt để đưa ra đáp án chính xác cho những câu hỏi suy luận. Chú ý tính logic của bài và những manh mối, tính chất nối tiếp.. 7. Questions on author's purpose (Câu hỏi mục đích của tác giả) – Why does the author mention? – The author's main purpose in paragraph 2 is to.. Tại sao tác giả đề cập đến? Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là để.. Câu hỏi hỏi về mục đích khi tác giả viết về một vấn đề hoặc viết 1 đoạn nào đó, có thể đáp án nằm sau chữ" to "(để) hoặc cũng có thể ta phải tự lập luận ra đáp án. 8. Questions on author's attitude (Câu hỏi về thái độ của tác giả) – What is the author's opinion / attitude of? – Which of the following most accurately reflects the author's opinion of? Ý kiến/ thái độ của tác giả thể hiện trong bài là gì? Điều nào dưới đây phản ánh chính xác nhất ý kiến/ thái độ của tác giả? (Some words may appear in choices: Positive: Tích cực Negative: Tiêu cực Neutral: Trung lập Supportive: Ủng hộ Support/admire) Skeptical: Nghi ngờ.. Để trả lời câu hỏi này cần dựa vào những câu có thể hiện quan điểm cá nhân của tác giả khen, chê, ủng hộ, nghi ngờ.. 9. The origin of the passage (Nguồn gốc của bài viết) – Where is this passage most likely seen/ found? Bài viết có thể được nhìn thấy/ tìm thấy ở đâu? Dựa vào nội dung của bài đề cập mà chọn 1 phương án phù hợp, có thể ở tạp chí khoa học, tạp chí thời trang, mẩu quảng cáo trên báo, ấn phẩm tạp chí về y học, ô tô.. II. LỜI KHUYÊN • Gia tăng vốn từ mới • Cố gắng làm nhiều bài đọc hiểu mỗi ngày để nâng cao trình độ • Đọc những thứ yêu thích, quan tâm bằng Tiếng Anh • Khi đi thi, nguyên tắc là không bỏ sót 1 câu nào kể cả những câu không biết * CÁCH ĐỀ BÀI PARAPHRASING (CÁCH DIỄN ĐẠT KHÁC NHAU CỦA CÙNG MỘT Ý) " Paraphrasing"là cách phát biểu lại đoạn văn viết hoặc đoạn văn nói bằng từ vựng hoặc cấu trúc khác mà không làm thay đổi nghĩa của đoạn văn. Ví dụ: The hardest woodwind instrument to learn is the oboe. (Nhạc cụ hơi bằng gỗ khó học nhất là kèn ô-boa) The oboe is the most difficult woodwind instrument to master. (Kèn ô-boa là loại nhạc cụ hơi bằng gỗ khó điều khiển nhất) Kỹ thuật này bao gồm các cách sau: a. Sử dụng từ đồng nghĩa · a car exhibition → an auto show (triển lãm ô tô) · to identify problems in the system → to expose defects in the system (nhận ra các vấn đề trong hệ thống → tìm ra các nhược điểm trong hệ thống) b. Sử dụng từ trái nghĩa · The construction will improve the traffic flow. → The construction will ease traffic congestion. (Công trình này sẽ cải thiện luồng giao thông. → Công trình này sẽ giảm ùn tắc giao thông) · to encourage better attendance → to have fewer absences (khuyến khích sự tham dự đông hơn → có ít sự vắng mặt hơn) c. Chuyển từ một danh từ cụ thể (ví dụ: Color printer) sang danh từ chung (ví dụ: Office equipment). · She is eating an apple. → She is eating a fruit. (Cô ấy đang ăn một quả táo. → Cô ấy đang ăn hoa quả) · rare and endangered species → certain species (loài động vật quý hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng → Loài động vật nào đó) d. Chuyển từ một danh từ chung sang một danh từ cụ thể · transportation service → bus, subway, train, and airline service (dịch vụ vận tải → dịch vụ xe buýt, tàu điện ngầm, tàu và hàng không) · fossil fuels → coal, oil, and gas (nhiên liệu hóa thạch → than, dầu và khí đốt) e. Thay đổi từ loại · to take occasional walks → to walk occasionally (thỉnh thoảng đi dạo) · to dress comfortably → to wear comfortable clothing (ăn mặc thoải mái → mặc quần áo thoải mái) f. Sử dụng các cấu trúc khác · Street parking is available, but limited. → Visitors may have diffiulty fiding a place to park. (Đỗ xe trên phố có hiệu lực nhưng có giới hạn. → Khách có thể gặp khó khăn trong việc tìm kiếm một chỗ đỗ xe)