Hướng dẫn sử dụng Bước 1: Đọc hiểu chuyện và đoán nghĩa của từ. Não của bạn sẽ bẻ khóa và đưa chúng vào trí nhớ ngắn hạn. Bạn nên đọc từ 2-3 lần để tăng hiệu quả ghi nhớ Bước 2: Đọc phần âm thanh tương tự. Đây chính là cách để tăng thêm liên kết cho từ vựng trong não giúp chúng từ từ đi vào trí nhớ trung hạn của chúng ta. Nên để ý kĩ phần phiên âm để tránh phát âm sai từ đó nhé Bước 3: Nghe và điền từ vựng vào ô trống trong phần bài tập thực hành, bạn sẽ rèn được cả mảnh ghép âm thanh và chính tả của từ đó Bước 4: Tự chế thêm chuyện bao gồm các từ đó để nhớ. Đây là phần tốn công sức nhất nhưng lại là phần quan trọng không thể bỏ qua Bước 5: Ôn tập từ vựng qua phần câu chuyện đi kèm và phần từ điển âm thanh ví dụ của các từ vựng. 8 mảnh ghép của từ vựng Đây là một kiến thức hoàn toàn mới mà có lẽ bạn chưa từng nghe thấy bao giờ. Kiến thức này sẽ lý giải tại sao bạn học từ vựng mà không dùng được, không nghe được.. Tất cả là do bạn chưa biết tới mảnh ghép cần sưu tập khi học từ vựng. 1. Cách viết chính tả của từ đó: Không có cách nào khác, bạn phải viết nhiều lần từ này thì mới có thể nhớ được 2. Chiều từ Anh sang Việt: Thành thạo chiều này giúp bạn đọc và nghe hiểu tốt 3. Chiều từ Việt sang Anh: Thành thạo chiều này giúp bạn nói và viết tốt 4. Cách phát âm của từ: Là phần bạn nhìn thấy trong từ điển giúp bạn nói và viết tốt 5. Âm thanh của từ: Não bộ của bạn phải có đầy đủ các mẫu âm thanh khác nhau của từ vựng. Vì cùng là một từ nhưng mỗi người lại có một cách phát âm khác nhau chưa kể đến vùng miền hay quốc gia. Bạn nên học kèm cùng phim ảnh or youtube nữa 6. Các tầng nghĩa khác nhau: Rất nhiều từ có nhiều nghĩa, đừng bất ngờ nếu gặp phải nghĩa khác của nó nhé 7. Cách kết hợp của từ vào thành ngữ và cụm động từ: ví dụ như get over; pass away;.. 8. Các thể khác của từ: Mõi từ đều sẽ có tính từ, động từ hay danh từ tương ứng của nó, chúng ta không thể dùng một thể của từ cho tất cả các trườnghợp được 19-10-22 Muốn học thì lướt xuống phía dưới nha
part 1: Thu nạp từ vựng Cặp đôi Linh và Nam đang ngồi cạnh nhau trong một quán cà phê. Tình cờ, một cô gái ăn mặc extremely sành điệu lướt qua. Khi cô gái ấy đi qua bàn của họ, Nam quay đầu nhìn theo cô ấy Linh: Nam, anh đang nhìn gì vậy? Nam: Sao? Ý em là gì? Linh: Anh completely vừa liếc nhìn cô gái đó.. Nam: Gì cơ? Anh không hiểu em đang nói về cái gì.. Linh: Anh không hiểu sao, admit đi, anh vừa nhìn cô gái ấy. Nam: Em need dừng lại đi, em đang hành động vô lý đấy. Linh: Không, đúng là anh vừa nhìn cô gái ấy bởi vì anh đâu nghĩ là em xinh đẹp! Nam: Được rồi, chúng ta có thể dừng discuss về điều này không? Anh không muốn chúng ta trở thành một đôi arguing ở nơi công cộng. Linh: (cao giọng) Em chẳng quan tâm, anh không hề nghĩ em đẹp, đó là reason anh không hề yêu em! Nam: Nghe nào, hãy bình tĩnh, em không cần phải announce cho whole quán cà phê như vậy. Em muốn anh order gì khác không? Linh: Không em certain rồi. Anh không còn yêu em nữa. Mỗi khi đi chơi, chúng ta không nói chuyện, không interact với nhau, anh thậm chí còn không make eye contact với em! Anh chỉ nhìn vào điện thoại và nhìn những cô gái khác! Nam: Em điên rồi! Sao em blame tất cả mọi thứ lên anh? Linh: Bởi vì đó là lỗi của anh. Mọi chuyện đều là lỗi của anh! Một nhân viên tiệm cà phê bước tới. Nhân viên: Xin lỗi nhưng hai bạn nhỏ tiếng hơn được không ạ? Những vị khách đã complaints vì hai bạn đang nói quá to. Nam: (nói với nhân viên) Ừ, tôi agree, xin lỗi bạn, chúng tôi sẽ giữ im lặng. Nhân viên tiệm cà phê rời đi Nam: (nói với Linh) Thôi được rồi, em biết không, có thể anh đã nhìn cô gái ấy briefly chỉ trong một giây thôi. Em nói đúng. Anh apologize vì điều đó. Linh: Không, đã quá muộn rồi. Nam: Em nói thật đấy à? Ôi trời! Anh phải làm gì để convince em rằng anh yêu em? Linh: Hmm.. Cách duy nhất có thể confirm anh yêu em là.. Linh dừng lại Nam: Ừ.. Linh: Là anh sẽ mua cho em vài thỏi son Christian Louboutin. Nam im lặng Linh: Và anh nên hurry vì nó bán hết rất nhanh. Nam tròn mắt và lắc đầu không tin nổi . Bạn hãy thử đoán nghĩa của từ nhé! * * * A couple, Linh and Nam, sit across from each other in a cafe sipping a cup of coffee. A beautiful girl dressed extremely fancy walks past their table and outside the cafe. As she walks by the table, Nam turns his head and watches her. Linh: Nam, what are you doing? Nam: What? What do you mean? Linh: You completely just checked out that girl.. Nam: What? I have no idea what you're talking about.. Linh: No, admit it, you were checking her out. Nam: You need to stop, you're acting crazy Linh: No, it's true, you were looking at her because you don't even think I'm beautiful! Nam: Ok, can we not discuss this? I don't want to be that couple arguing in public. Linh: (raising her voice) I don't care, you don't think I'm beautiful, that's the reason you don't love me! Nam: Listen, calm down, you don't need to announce anything to the whole cafe. You want me to order you something else? Linh: No, I'm certain of it. You don't love me anymore. Every time we go out we don't talk, we don't interact. You don't even make eye contact with me! You just look at your phone and at other girls! Nam: You're so crazy! Why do you blame me for everything? Linh: Because it's your fait. Everything is your fault! A staff member from the cafe walks over to the table. Staff member: I'm sorry guys but can you please keep it down, our customers have made complaints because you are being too loud. Nam: (to staff member) Yes, I agree, I'm sorry we will be quiet. The staff member walks away. Nam: (to Linh) : Ok, fne, you know what, I may have briefly for one second looked at that girl. You're right. And I apologize for that. Linh: Nope, it's too late. Nam: Are you serious? Oh my god! What can l do to convince you that I love you? Linh: Hmm.. The only way that would conf1rm to me that you love me. Linh pauses. Nam: Yes.. Linh: Would be if you buy me some Christian Louboutin lipsticks. Nam is silent. Linh: And you should hurry because it sells out quickly. Nam rolls his eyes and shakes his head in disbelief. * * * Bài tập thực hành Hãy thử không nhìn để xem bạn có nhớ hết được các từ không nhé! A couple, Linh and Nam, sit across from each other in a cafe sipping a cup of coffee. A beautiful girl dressed.. 1.. fancy walks past their table and outside the cafe. As she walks by the table, Nam turns his head and watches her. Linh: Nam, what are you doing? Nam: What? What do you mean? Linh: You.. 2.. just checked out that girl.. Nam: What? I have no idea what you're talking about.. Linh: No.. 3.. it, you were checking her out. Nam: You.. 4.. to stop, you're acting crazy Linh: No, it's true, you were looking at her because you don't even think I'm beautiful! Nam: Ok, can we not.. 5.. this? I don't want to be that couple a.. 6.. in public. Linh: (raising her voice) I don't care, you don't think I'm beautiful, that's the.. 7.. you don't love me! Nam: Listen, calm down, you don't need to.. 8.. anything to the.. 9.. cafe. You want me to order you something else? Linh: No, I'm.. 10.. of it. You don't love me anymore. Every time we go out we don't talk, we don't.. 11.. You don't even.. 12.. with me! You just look at your phone and at other girls! Nam: You're so crazy! Why do you.. 13.. me for everything? Linh: Because it's your fait. Everything is your fault! A staff member from the cafe walks over to the table. Staff member: I'm sorry guys but can you please keep it down, our customers have made complaints because you are being too loud. Nam: (to staff member) Yes, I.. 14, I'm sorry we will be quiet. The staff member walks away. Nam: (to Linh) : Ok, fine, you know what, I may have.. 15.. for one second looked at that girl. You're right. And I.. 16.. for that. Linh: Nope, it's too late. Nam: Are you serious? Oh my god! What can l do to.. 17.. you that I love you? Linh: Hmm.. The only way that would.. 18.. to me that you love me. Linh pauses. Nam: Yes.. Linh: Would be if you buy me some Christian Louboutin lipsticks. Nam is silent. Linh: And you should.. 19.. because it sells out quickly. Nam rolls his eyes and shakes his head in disbelief. Hãy comment cho mình biết bạn trả lời đúng không nhé!
Part 2 Học từ vựng 1. Additional: / ə'dɪʃ. ən. əl / A! Đích-sừn-nờ-ry bản bổ sung mới ra nè. More than was first mentioned or is usual Eg: Your application still needs additional information. I'll give you an additional asignment. 2. Admit: / əd'mɪt / Ăn mít không hết thì thừa nhận đi! Hỏng hết mít rồi, đáng nhẽ phải cho vào tủ lạnh chứ! Eg: I never admidtted I did that. He never admids when he makes mistakes. 3. Agree: / ə'gri: / Ơ con gà ri đi ăn mừng được đồng ý xuất chuồng kìa. To have the same opinion as somebody; to say that you have the same opinion Eg: We can still work together if we don't agree. I agree completely. 4. Announce: / ə'nauns / Đi ăn nào, có thông báo nghỉ trưa rồi. Eg: I'll announce the news tommorrow. She excitedly announce that she was getting married. 5. Apologize: / ə'pa: . Lə. Dʤaiz / Cho mình xin lỗi nhé! Eg: I apologize for the inconvenience. There is no need to apologize. 6. Approve: / ə'pru / Ờ, ba rủ về quê và nhà đều tán thành . Eg: My boss approved the contract. I, m sorry if you do not approve my decision. 7. Agrue: / 'a: Rg. Ju: / Ông suốt ngày chỉ biết ăn ngủ, tranh luận với ai được. Eg: I rarely argue with my brothers Don't argue with my mother! 8. Blame: / bleim / Bà lém thế sao sếp khiển trách được, có khi lại được khen cũng nên. Eg: Jack always blames others for his mistakes. I blame my self. 9. Brief: / bri: F / Ríp tóm tắt câu chuyện trong vòng 3 nốt nhạc. Eg: I'll brief the staff before moving forward. The president was briefed on the situation. 10. Brochure: / brou'ʃur / Bộ râu giả của sư phụ ở trong cuốn sách nhỏ . Eg: Take a look at our travel brochure. My business needs 500 brochure with color. Mỗi ngày 10 từ để vốn hiểu biết càng thêm rộng nha!
Part 2 Học từ vựng (tiếp theo) 11. Certain: / 'sə: Tə n / Biết chắc là mình sai, anh ta sợ từng li từng tí Eg: This mean certain failure. I'm not certain about that. 12.comma: / 'kɔmə / Con mà đặt dấu phẩy ở đây thì câu này sai nghĩa hoàn toàn đấy nhé. Eg: Use a comma when you're writing lists. Your essay needs a lot of commas. 13.complaint: / kəm'pleint / Ngày nào mấy con ma còn lên đây là còn có lời phàn nàn từ ông ta. Eg: We've received a lot of complaints about your attitude. I don't want to hear one more complaint from you. 14.complete: / kəm'pli: T / Bữa cơm hôm nay không được hoàn tất vì cơm hết giữa chừng. Eg: Complete your tasks on time. Have you completed the homework? 15. Conference: / 'kɔnfərəns / Hội nghị APEC lần này sẽ có cả cơm và phở phục vụ dần trong bữa tiệc. Eg: There's big conference next ưeek. I have to gift a speech at the annual medical conference. 16. Confirm: / kən'fə: M / Tôi muốn xác nhận lại xem đúng không. Eg: Could you confirm some information for me? I can't confirm the date now. 17. Contact: / kɔntækt / Chúng ta cần liên lạc với anh ấy ngay. Eg: Contact me when you arrive. You should not contact your ex-lover. 18. Convince: / kən'vins / Con vịt thuyết phục được con cá lên bờ chơi với nó. Eg: You can't convince me otherwise. His mother convince him to study English. 19. Discuss: / dis'kʌs / Mọi người thảo luận cách đi cứu Sam. Eg: We'll discuss this later. I want to discuss somethings with you. 20. Extreme: / iks'tri: M / Con mèo đáng yêu vô cùng . Eg: That is an extreme decision. It's extreme danger.