Nhân lúc ngươi đi du lịch liền chuyển đi
趁你旅行時搬走歌詞
Ca sĩ: Moon Tang
Khi một mối quan hệ kết thúc, tưởng rằng đó là một phút bốc đồng, nhưng thực tế nó đã được tích lũy và gây ra bởi mâu thuẫn đã lâu. Ra đi là biện pháp cuối cùng. Ngay cả khi có nhiều khoảnh khắc ngọt ngào trong quá khứ...
Lợi ích của việc học tiếng Trung qua App
Với dân số đông, nền kinh tế và khoa học phát triển mạnh mẽ. Rất nhiều người Trung Quốc và các công ty Trung đang dần đầu tư vào thị trường nước ta. Vì vậy tiếng Trung ngày càng phổ biến, là ngôn ngữ giúp ta phát triển bản thân, nâng cao kiến thức...
PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG 以后, 后来, 然后
1. 以后 /yǐhòu: Sau đó, sau này
- Ý nói hiện tại hoặc sau một khoảng thời gian nào đó, có thể dùng sau một từ hoặc sau một tổ hợp từ.
Ví dụ: 她打算回国以后继续学汉语
/Tā dǎsùan húiguó yǐhòu jìxù xué hànyǔ/
>> Cô ấy định sau khi về nước tiếp tục học tiếng Trung.
- 以后 có thể...
PHÂN BIỆT 3 CHỮ "DE" 的、得、地!
1. 的 ĐÍCH chỉ sự sở hữu: Dịch sang tiếng Việt là của, đọc là /de/
Ví dụ:
Nhà của tôi, Mẹ của tôi
我 的 家, 我 的 妈妈
Wǒ de jiā, wǒ de māmā
2. 地 ĐỊA chỉ cách thức làm việc: Đọc là /di/ hoặc /de/
Từ từ mà ăn, từ từ mà nói
慢慢 地 吃 慢慢 地 说
Màn man de chī màn man de shuō...
ĐỘNG TỪ LI HỢP VÀ CÁCH DÙNG
见面 jìanmìan: Gặp mặt
结婚 jiéhūn: Kết hôn
离婚 líhūn: Li hôn
放假 fàngjìa: Nghỉ phép
鼓掌 gǔzhǎng: Vỗ tay
谈话 tánhùa: Nói chuyện
聊天 líaotiān: Tán dóc
操心 cāoxīn: Lo lắng
跑步 pǎobù: Chạy bộ
道歉 dàoqìan: Xin lỗi
打架 dǎjìa: Đánh nhau
发火 fāhuǒ: Tức giận
考试 kǎoshì: Kiểm...
PHÂN BIỆT 大概 /dàgài/ VÀ 也许 /yěxǔ/
1. GIỐNG NHAU
大概 va 也许 đều là phó từ chỉ sự suy đoán hoặc phỏng đoán về tình huống nào đó.
VD:
他大概/也许跟朋友出去吃饭了.
/Tā dàgài/yěxǔ gēn péngyǒu chūqù chīfàn le. /
Anh ấy chắc là ra ngoài ăn cùng bạn
2. KHÁC NHAU
- 大概 diễn tả sự phán đoán ở mức độ mạnh hơn và...
PHÂN BIỆT "这么/那么 /这样/那样"
I_Giống nhau
A. 这样/那样这么/ 那么+V
Nhấn mạnh phương thức, làm trạng ngữ.
VD
这个汉字应该这样(这么)写.
Zhè ge Hànzì yīnggāi zhèyàng (zhème)xiě.
Chữ Hán này nên viết như thế này.
B. 这样/那样/ 这么/那么 + adj
Nhấn mạnh mức độ, thường làm trạng ngữ.
VD
问题要是这样(这么)简单就好了.
Wèntí yàoshì...
CÁC QUY TẮC ĐẶT CÂU CƠ BẢN
1. Quy TẮC 1:
Thời gian và địa điểm luôn đặt trước hành động
- Quy tắc này sự khác biệt lớn nhất về trật tự câu nói giữa tiếng Trung và tiếng Việt
VD, Trong tiếng Việt chúng ta thường nói:
Tôi đi chạy bộ ở công viên vào lúc 7 giờ sáng.
(Chủ ngữ+hành động+địa...
TRÊN ĐỜI CHỈ CÓ MẸ LÀ TỐT NHẤT
世上只有妈妈好
Phiên âm: Shìshàng zhǐyǒu māmā hǎo
* * *
Trong mỗi chúng ta, điều hạnh phúc nhất chính là có mẹ. Thật hạnh phúc biết bao khi có mẹ trên đời, được sống trong tình yêu thương vô bờ bến của mẹ. Cho dù mai này con có lớn lên nhưng đối với mẹ lúc nào con...
5 điều cần biết khi học tiếng trung
1. Chọn sách: Theo kinh nghiệm của một bạn hoc tiếng trung lâu năm chia sẻ thì các bạn nên mua giáo trình học tiếng trung có tên MSUTONG
- Kiến thức phong phú, mới hơn, sát thực tế hơn. Chủ đề mang tính ứng dụng cao, hợp với thời đại hơn: Cách gọi trà sữa...
㊗️舞台再大, 你不上台, 永远是个观众.
Khán đài rộng lớn đến mấy, bạn không lên sân khấu, mãi mãi vẫn chỉ là khán giả!
㊗️人生哪来那么多幸运, 只不过别人努力时你假装看不见.
Cuộc đời con người nào có nhiều may mắn đến thế. Chỉ là khi người khác đang nỗ lực bạn trả vờ như không nhìn thấy!
㊗️有人在奔跑, 有人在睡觉, 有人在感恩, 有人在遗憾, 有目标的睡不着...
Dưới đây mình xin gửi tới bạn đọc các câu tiếng trung phiên âm việt cần phải học khi giao tiếp
1. Wo~lái lơ! => Tôi đến rồi!
2. Nỉ phâng lơ! => Anh Điên rồi!
3. Ní zou ba! => Anh đi đi!
4. Strư phan pa! => Ăn cơm thôi!
5. Ní hảo! => Xin chào
6. Zản an! => Chào buổi sáng!
7. Trung ú hảo =>...
Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một số khẩu ngữ thường dùng trong giao tiếp. Chúng ta bắt đầu thôi:
Hy vọng bài viết hữu ích với các bạn, chúng ta cùng học, cùng tiến bộ.
Thân ái!
cầm xu
họctiếngtrunghọctiếngtrungonlinehọctiếngtrung quốc
khẩu ngữ
khẩu ngữ tiếngtrung
ngữ pháp
ngữ pháp tiếngtrungtiếngtrung
từ vựng
từ vựng tiếngtrung
Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung Quốc được xem là khá đơn giản so với tiếng Việt của chúng ta. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể:
Có thể chia đại từ nhân xưng trong tiếng Trung thành 02 nhóm:
A. Đại từ nhân xưng số ít
1. Đại từ nhân xưng số ít, ngôi thứ 1
我 Wǒ: Tôi
VD: 我去买书
Phiên...
Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu một số từ vựng liên quan đến chủ đề hoa quả nhé. Nghe thôi đã làm bụng mình réo lên rồi. Chúng ta bắt đầu thôi:
*) Các loại hoa quả có ở khắp 03 miền, cùng với tên gọi.
柚子/ 西柚 Yòuzi/Xī yòu: Quả bưởi
杨桃 Yángtáo: Quả khế
梨子 Lízi: Quả lê
菠萝蜜...
Tiếng Trung đang ngày càng trở nên phổ biến. Nó không chỉ giúp giao dịch thương mại mà còn giao lưu văn hóa. Đối với Việt Nam, nước đồng văn với Trung Quốc lại càng có ý nghĩa hơn. Mình ghi lại nội dung của tập Giáo trình Tiếng Trung này, hi vọng các bạn sẽ có thể học thuận lợi hơn, giúp ích hơn...