Một Số Đề Kiểm Tra 15 Phút Môn Địa Lý Lớp 10 (Có Đáp Án) - Học Kì I
Địa lý học kì I lớp 10, chúng ta sẽ tìm hiểu về phần Địa lý tự nhiên.
Hệ thống câu hỏi một số bài kiểm tra 15 phút dưới đâu bao gồm các câu hỏi ở bốn cấp độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao giúp tổng hợp kiến thức các bài học của môn Địa lý 10 Học kì I.
Câu 1: Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí ở nước ta?
A. Quá trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.
B. Mưa phùn vào cuối đông, mưa ngâu vào tháng bảy.
C. Các địa phương lần lượt được Mặt Trời chiếu sáng.
D. Địa hình bờ biển Trung bộ bị chia cắt, nhiều vũng vịnh.
Câu 2: Ý nào dưới đây là biểu hiện về sự tác động của khí quyển tới thổ nhưỡng quyển ở nước ta?
A. Quá trình hình thành đất chủ yếu là quá trình feralit.
B. Đất ở vùng Tây Nguyên chủ yếu là đất đỏ bazan.
C. Ven biển miền Trung đất cát pha thích hợp trồng cây ngắn ngày.
D. Ở đồng bằng chủ yếu là đất phù sa, ven biển là đất mặn.
Câu 3: Ý nào dưới đây là biểu hiện về sự tác động của sinh quyển tới thủy quyển?
A. Diện tích rừng giảm làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật.
B. Vùng ôn đới, vào mùa xuân băng tuyết tan cung cấp nước cho sông ngòi.
C. Lá cây phân hủy cung cấp chất hữu cơ cho đất trồng.
D. Rừng cây có vai trò giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khô hạn.
Câu 4: Ở nước ta sinh quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển có sự tác động qua lại với nhau thể hiện ở đặc điểm nào dưới đây?
A. Vùng đồi núi, rừng bị phá hủy, vào mùa mưa dễ xảy ra hiện tượng xói mòn, sạt lở.
B. Bắc Trung Bộ chịu tác động mạnh của gió phơn do đất chủ yếu là đất cát, rừng phi lao.
C. Ven biển nhiều vũng vịnh đầm phá nên ban ngày gió đất, ban đêm gió biển hoạt động.
D. Vùng đồng bằng Bắc bộ có đất phù sa nên mưa phùn hoạt động trồng được cây ôn đới.
Câu 5: Sông ngòi ở miền khí hậu nóng, nguồn cung cấp nước chủ yếu là?
A. Băng tan.
B. Tuyết rơi.
C. Nước ngầm.
D. Nước mưa.
Câu 6: Sông ngòi ở khí hậu nào dưới đây có đặc điểm "sông có lũ vào mùa xuân"?
A. Khí hậu ôn đới lục địa.
B. Khí hậu cận nhiệt lục địa.
C. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
D. Khí hậu nhiệt đới lục địa.
Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng?
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]A. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào độ dốc của lòng sông.
B. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào chế độ của dòng sông.
C. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào bề ngang của dòng sông.[/COLOR]
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]D. Nước sông chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào lưu lượng nước trong lòng sông.[/COLOR]
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu làm mực nước lũ các sông ngòi miền Trung nước ta thường lên rất nhanh là do?
A. Sông lớn, lượng mưa lớn trong thời gian ngắn.
B. Sông ngắn, dốc, lượng mưa lớn trong thời gian ngắn.
C. Sông lớn, lòng sông rộng và lãnh thổ hẹp ngang.
D. Sông nhỏ, nhiều thác ghềnh và mưa kéo dài nhiều ngày.
Câu 9: Khi Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời tạo thành một góc 90° thì?
A. Dao động thủy chiều lớn nhất.
B. Sóng biển xảy ra yếu nhất.
C. Dao động thủy chiều nhỏ nhất.
D. Sóng biển xảy ra mạnh nhất.
Câu 10: Vùng biển nước ta có trữ lượng lớn về thủy sản do có sự xuất hiện của các dòng biển?
A. Dòng biển nóng.
B. Dòng biển nóng, lạnh theo mùa.
C. Dòng biển lạnh.
D. Dòng biển chảy từ vùng xích đạo.
Câu 11: Ở vĩ độ cao của bán cầu Bắc, nhìn chung các dòng biển có đặc điểm nào sau đây?
A. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển nóng.
B. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Tây là dòng biển nóng.
C. Chảy ven bờ Đông các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Tây là dòng biển lạnh.
D. Chảy ven bờ Đông và bờ Tây các lục địa đều là các dòng biển lạnh.
Câu 12: Ở đai tuyến bờ tây lục địa có dòng lạnh tạo cho khí hậu:
A. Mưa rất nhiều.
B. Mưa tương đối ít.
C. Khô hạn dễ sinh ra hoang mạc.
D. Cao ẩm, ít mưa.
Câu 13: Hình thành do gió thổi khiến những giọt nước biển chuyển động lên cao rơi xuống va đập vào nhau là nguyên nhân hình thành
A. Sóng thần.
B. Sóng lửng.
C. Sóng bạc đầu.
D. Sóng biển.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các dòng biển lạnh trên Trái Đất?
A. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các lục địa chảy về xích đạo.
B. Xuất phát từ vĩ tuyến 30 - 400 gần bờ đông các đại dương chảy về xích đạo.
C. Thường phát sinh ở hai bên đường xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực.
D. Xuất phát từ hai chí tuyến Bắc (Nam) gần bở đông các đại dương chảy về phía cực.
Câu 15: Tại sao chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng thất thường hơn hệ thống sông Cửu Long?
A. Diện tích nhỏ, sông có độ dốc lớn, đổ ra nhiều cửu.
B. Diện tích lớn, sông có dạng hình lông chim, có độ dốc lớn.
C. Phần lớn chảy trên Việt Nam, sông dốc, có dạng hình nan quạt.
D. Địa hình thấp, mưa bão lớn, đổ ra chỉ có ba cửa sông lớn.
Câu 16: Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, Ngô Quyền đã đánh thắng quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng nhờ lợi dụng hiện tượng nào dưới đây của thủy triều?
A. Triều cường.
B. Triều kém.
C. Chế độ nhật triều.
D. Chế độ bán nhật triều.
Câu 17: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do
A. Gió thổi quá mạnh.
B. Nhiệt độ quá cao.
C. Độ ẩm quá thấp.
D. Thiếu ánh sáng.
Câu 18: Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào sau đây?
[COLOR=rgb(0, 0, 0) ]A. Rừng lá kim. Đất pôtđôn.[/COLOR]
B. Thảo nguyên. Đất đen.
C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.
D. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.
Câu 19: Nhân tố địa hình ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển của thực vật ở vùng núi thông qua đặc điểm nào dưới đây?
A. Đặc điểm bề mặt địa hình.
B. Độ cao và hướng các dãy núi.
C. Độ dốc địa hình.
D. Độ cao và hướng sườn.
Câu 20: Nước và độ ẩm không khí là nhân tố tạo môi trường
A. Thúc đẩy sự phá hủy các chất diệp lục của thực vật.
B. Hạn chế sự sinh trưởng, phát triển mạnh của sinh vật.
C. Thúc đẩy quá trình quang hợp và phát triển của sinh vật.
D. Thúc đẩy sự sinh trưởng, phát triển mạnh của sinh vật.