- Xu
- 13,810,038


Trắc nghiệm Tây Tiến - Quang Dũng

Bài tập Trắc nghiệm Tây Tiến bao gồm hệ thống câu hỏi luyện tập từ cấp độ nhận thức, thông hiểu đến những câu hỏi yêu cầu tư duy cao hơn.. giúp các em học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức bài học, giúp giáo viên có thế kiểm tra được kiến thức tổng quát của học sinh.
Ngoài các bài tập tự luận, hệ thống câu hỏi trắc nghiệm còn khiến các em hứng thú hơn với giờ học. Các câu hỏi trong topic bài tập này có thể được sử dụng để làm phiếu kiểm tra 15 phút, kiểm tra bài cũ, hoặc đưa vào các đề thi, kiểm tra giữa kì, cuối kì.
Bài tập do tác giả biên soạn được đăng duy nhất trên dembuon.vn. Nếu xuất hiện ở những Web khác là sự sao chép mà chưa được cho phép.
Câu 1: Nhan đề đầu tiên của bài thơ Tây Tiến là:
A. Đoàn quân Tây Tiến
B. Nhớ Tây Tiến
C. Đại đội Tây Tiến
D. Binh đoàn Tây Tiến
Câu 2: Đâu không phải là thông tin liên quan đến nhà thơ Quang Dũng:
A. Quang Dũng (1921 – 1988), tên khai sinh là Bùi Đình Diệm, quê Đan Phượng, Hà Tây.
B. Quang Dũng sớm giác ngộ lí tưởng cách mạng và hăng say hoạt động, kiên cường đấu tranh kể cả trong hoàn cảnh ngục tù.
C. Ngoài sáng tác thơ, Quang Dũng còn viết văn, vẽ tranh, soạn nhạc – ông là một nghệ sĩ đa tài.
D. Quang Dũng trước hết là một nhà thơ có hồn thơ phóng khoáng, hồn hậu, lãng mạn và tài hoa.
Câu 3: Thông tin đầy đủ và chính xác về hoàn cảnh sáng tác bài thơ Tây Tiến:
A. Bài thơ được sáng tác sau khi tác giả rời xa đơn vị cũ. Cuối năm 1948, ở Phù Lưu Chanh, Quang Dũng nhớ lại những kỉ niệm về đoàn quân Tây Tiến và viết nên bài thơ này.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi, tháng 10 - 1954, các cơ quan của Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc trở về Hà Nội. Bài thơ ra đời nhân sự kiện lịch sử đó.
C. Bài thơ sáng tác vào mùa xuân năm 1948, thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Bài thơ được đánh giá là tiêu biểu của thơ ca kháng chiến giai đoạn 1946 – 1954.
D. Bài thơ viết năm 1969, thời kì cuộc kháng chiến chống Mĩ diễn ra rất ác liệt trên con đường chiến lược Trường Sơn.
Câu 4: Xuyên suốt bài thơ Tây Tiến là bàng bạc nỗi nhớ: nhớ đồng đội, nhớ đồng bào, nhớ về những kỉ niệm... có bao nhiêu từ "nhớ" trong bài thơ này?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 5: Địa danh Phù Lưu Chanh gợi cho anh (chị) điều gì?
A. Nơi dừng chân của đoàn binh Tây Tiến
B. Nơi tác giả nhớ về đơn vị cũ và sáng tác bài thơ Tây Tiến
C. Nơi các chàng trai Tây Tiến có những đêm liên hoan giao lưu cùng với đồng bào Tây Bắc.
D. Nơi các chàng trai Tây Tiến nhớ mãi về một thời gian khổ nhưng hào hùng
Câu 6: Đoàn quân Tây Tiến được thành lập vào năm nào sau đây:
A. 1946
B. 1947
C. 1948
D. 1949
Câu 7: Nhiệm vụ của đoàn quân Tây Tiến là:
A. Giúp bộ đội Lào bảo vệ nước Lào.
B. Bảo vệ biên giới Tây Bắc của Tổ quốc.
C. Phối hợp với bộ đội Lào để bảo vệ biên giới Việt – Lào, đánh tiêu hao lực lượng quân đội Pháp ở Thượng Lào và miền Tây Bắc Bộ Việt Nam.
D. Chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 8: Lời giới thiệu nào sau đây về lính Tây Tiến là cụ thể và chính xác nhất:
A. Lính Tây Tiến phần đông là thanh niên Hà Nội, trong đó có nhiều học sinh trí thức.
B. Lính Tây Tiến là nông dân từ khắp mọi miền.
C. Lính Tây Tiến là thanh niên Hà Nội.
D. Lính Tây Tiến là thanh niên Việt Nam và một bộ phận thanh niên Thượng Lào.
Câu 9: Cảm xúc bao trùm toàn bộ bài thơ "Tây Tiến" là nỗi nhớ. Nỗi nhớ của Quang Dũng hướng về hình ảnh nào sau đây:
A. Rừng núi Tây Bắc vừa hùng vĩ, dữ dội vừa thơ mộng trữ tình với những cuộc hành quân gian khổ của lính Tây Tiến.
B. Cảnh và người Tây Bắc.
C. Chân dung người lính Tây Tiến.
D. Cảnh và người Tây Bắc, đoàn quân Tây Tiến với những cuộc hành quân gian khổ, những kỉ niệm kháng chiến, những mất mát hi sinh.
Câu 10: Cảm hứng chung của bài thơ "Tây Tiến" là:
A. Bi thương
B. Hào hùng
C. Bi hùng
D. Tự hào
Câu 11: Bút pháp tiêu biểu của bài thơ "Tây Tiến" là:
A. Hiện thực.
B. Lãng mạn.
C. Trào phúng
D. Ước lệ
Câu 12. Dòng nào sau đây khái quát được nội dung của câu thơ: "Sông Mã xa rồi, Tây Tiến ơi!"
A. Một câu thơ, gọi về hai nỗi nhớ: nhớ thiên nhiên (sông Mã), nhớ con người (Tây Tiến) - câu thơ thứ nhất vì thế trở thành điểm xuất phát cho mạch cảm xúc lan tỏa khắp bài thơ.
B. Câu thơ thể hiện nỗi nhớ của Quang Dũng về dòng sông Mã - dòng sông chảy dọc theo địa bàn biên giới Việt - Lào , chảy qua một vùng rộng lớn mênh mông của núi rừng Tây Bắc.
C. Nỗi nhớ về binh đoàn Tây Tiến cất lên thành lời gọi thiết tha, sâu lắng trong câu thơ thứ nhất. Nhà thơ gọi tên đoàn quân Tây Tiến – đoàn quân gắn bó với Quang Dũng suốt gần hai năm ông sống và chiến đấu nơi biên cương xa xôi của Tổ quốc.
D. Câu thơ là ký ức sâu đậm của Quang Dũng về hình ảnh những người chiến sỹ Tây Tiến trên bước đường hành quân gian khổ mà hào hùng.
Câu 13: Trong khổ thơ miêu tả bức tranh về cảnh rừng Tây Bắc:
"Dốc lèn khúc khuỷu, dốc thăm thẳm
Heo hút cồn mây, súng ngửi trời
Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi".
tác giả đã khai thác hiệu quả của thủ pháp nghệ thuật nào sau đây để tả cảnh:
A. Từ láy, điệp từ, hình ảnh đối lập, thanh điệu (bằng trắc), nhân hóa.
B. Ẩn dụ, liệt kê, điệp từ ngữ, dùng từ chỉ địa danh.
C. Hoán dụ, đối lập tương phản, so sánh, thanh bằng trắc.
D. Dùng đại từ phiếm chỉ "ai", dùng từ láy, điệp cấu trúc, thủ pháp tăng tiến.
Câu 14. Bức tranh thiên nhiên hoang sơ, dữ dội trong các câu thơ:
Dốc lên khúc khuỷu [...] ngàn thước xuống
không gợi lên từ:
A. Các từ láy giàu tính tạo hình: "khúc khuỷu", "thăm thẳm", "heo hút", điệp từ "dốc", nghệ thuật điệp "Dốc lên ... dốc lên" gợi địa hình hiểm trở, quanh co, gập ghềnh.
B. Hình ảnh "súng ngửi trời" thể hiện tầm cao của núi non mà người lính phải vượt qua nhưng cũng có cái hóm hỉnh của người lính trong đó.
C. Nhịp thơ bẻ đôi "Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống" gợi tả sự nguy hiểm tột cùng.
D. Hình ảnh nhân hóa: "cọp trêu người", "thác gầm thét" gợi sự hoang sơ, man dại; thời gian: "chiều chiều", "đêm đêm" cho ta hiểu những người lính phải thường xuyên đối mặt với điều hiểm nguy chốn rừng thiêng nước độc.
Câu 15: Hình ảnh núi rừng Tây Bắc ở đoạn đầu bài thơ "Tây Tiến" có ý nghĩa:
A. Như một bức tranh giới thiệu cảnh rừng núi Tây Bắc vừa hùng vĩ dữ dội vừa thơ mộng, trữ tình.
B. Giới thiệu môi trường hoạt động đầy gian nan, hiểm trở của đoàn quân Tây Tiến.
C. Dựng lên cảnh núi rừng hùng vĩ, hiểm trở, hoang dã đồng thời gợi sự hình dung về những cuộc hành quân gian khổ của đoàn quân Tây Tiến.
D. Tạo phông nền để làm nổi bật hơn hình ảnh người lính Tây Tiến.
Câu 16. Nét đặc sắc về nghệ thuật của câu thơ "Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm":
A. Nhịp 4/3, phép tu từ liệt kê, điệp từ "dốc", các từ láy giàu giá trị tạo hình, biểu cảm: "khúc khuỷu", "thăm thẳm"...
B. Phép tu từ liệt kê, điệp từ "dốc", các từ láy giàu giá trị tạo hình, biểu cảm: "khúc khuỷu", "thăm thẳm", sự xuất hiện dày đặc của các thanh trắc.
C. Nhịp 4/3, điệp từ "dốc", các từ láy giàu giá trị tạo hình, biểu cảm: "khúc khuỷu", "thăm thẳm", câu thơ đặc biệt với 5/7 thanh trắc như sự tuyệt đối hóa những hiểm trở, gập ghềnh của con đường hành quân.
D. Phép tu từ phóng đại cường điệu, từ ngữ giàu tính tạo hình: "khúc khuỷu", "thăm thẳm".
Câu 17. Hình ảnh không xuất hiện trong nỗi nhớ của Quang Dũng về thiên nhiên miền Tây:
A. Sương miền Tây
B. Dốc núi miền Tây
C. Mưa rừng miền Tây
D. Trái ngọt miền Tây.
Câu 18: "Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa", "hội đuốc hoa" đó là hình ảnh:
A. Đốt đuốc doanh trại mừng ngày chiến thắng thực dân Pháp.
B. Đốt pháo hoa sau chiến thắng của đoàn quân Tây Tiến.
C. Đốt đuốc doanh trại để liên hoan văn nghệ giữa bộ đội và nhân dân địa phương.
D. Đốt đuốc sáng trên đường đi xuyên rừng trong những đêm hành quân không nghỉ.
Câu 19: Địa danh nào không được nhắc tới trong bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng?
A. Nhị Hà
B. Châu Mộc
C. Pha Luông
D. Mai Châu
Câu 20: Hình ảnh trong câu thơ: "Kìa em xiêm áo tự bao giờ" là hình ảnh của:
A. Các cô gái Kinh Bắc. B. Các cô gái Hà Nội.
C. Các sơn nữ miền Tây Bắc. D. Các cô gái Viên Chăn
Câu 21: Trong bài "Tây Tiến", Quang Dũng có khi nói đến những gian khổ, hi sinh (cái bi) nhưng ngay sau đó lại được nâng đỡ bởi sự hào hùng của tư thế, chí khí, sự tự nguyện hi sinh (cái hùng). Câu thơ nào sau đây thể hiện được điều đó:
A. Anh bạn dãi dầu không bước nữa,
Gục lên súng mũ bỏ quên đời
B. Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc trời xanh.
C. Sông Mã gầm lên khúc độc hành.
D. Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Câu 22: Nét bi tráng trong bài thơ "Tây Tiến" thể hiện qua những hình ảnh nào?
A. Qua tinh thần khắc phục khó khăn thử thách
B. Qua hiện thực nghiệt ngã
C. Qua những hi sinh mất mát
D. Qua những thử thách cam go ác liệt và sự kiêu dũng của người lính Tây Tiến.
Câu 23: Cảm hứng lãng mạn của bài thơ "Tây Tiến" được thể hiện qua nội dung nào sau đây:
A. Người lính Tây Tiến quay lưng lại với hiện thực. Họ chìm vào thế giới của mộng mơ
B. Cái tôi đầy tình cảm, cảm xúc của tác giả. Phát huy cao độ trí tưởng tượng, sử dụng rộng rãi những yếu tố cường điệu, phóng đại, những thủ pháp đối lập để tô đậm cái phi thường, tạo nên ấn tượng mạnh mẽ về cái hùng vĩ, cái tuyệt mĩ
C. Đất và người miền tây đều nên thơ, xinh đẹp, có sức quyến rũ, làm say đắm lòng người
D. Viết về nỗi nhớ, đặc biệt là nhớ về hình ảnh các thiếu nữ xinh đẹp ở kinh thành nên dễ phát huy cảm hứng lãng mạn.
Câu 24: Nhận xét nào đúng về giọng điệu của hai câu thơ nói về sự gian khổ, khắc nghiệt của cuộc hành quân: "Anh bạn dãi dầu không bước nữa/ Gục lên súng mũ bỏ quên đời":
A. Giọng điệu khách quan, lạnh lùng, dửng dưng
B. Giọng điệu vừa xót xa, vừa cứng cỏi, ngang tàng.
C. Giọng điệu lâm li, chua chát, bi ai.
D. Giọng điệu đùa vui cố giấu nỗi buồn đau, tê tái.
Câu 25: Câu thơ "Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" diễn tả:
A. Khát khao mãnh liệt của chàng lính muốn được về gặp người yêu.
B. Sự yếu lòng của người lính Tây Tiến khi luôn nhớ về người yêu quê nhà.
C. Diễn tả một cách tinh tế, chân thực tâm trạng nhớ nhà, nhớ người yêu của những chàng lính có tâm hồn lãng mạn, mộng mơ.
D. Nỗi xót thương của chàng lính Tây Tiến khi người yêu phải mòn mỏi chờ đợi nơi quê nhà.
Câu 26: Hình ảnh "áo bào" (trong câu thơ: "Áo bào thay chiếu anh về đất") giúp cho ta hiểu thêm điều gì?
A. Sự lãng mạn của người lính trên chiến trường.
B. Một cách nói giảm bớt sự thiếu thốn của người lính.
C. Một cách nói ước lệ về trang phục của người lính Tây Tiến
D. Thể hiện sự oai phong của người lính khi hi sinh được mặc trên mình chiếc áo sang trọng như của vua chúa.
Câu 27: Hình ảnh thơ nào sau đây không có trong "Tây Tiến"?
A. Những ngôi nhà khi ẩn, khi hiện giữa mây trời Tây Bắc
B. Dòng sông nhẹ trôi, có tiếng sáo diều khuya khoắt thổi đêm trăng
C. Chiếc thuyền độc mộc trôi giữa mùa nước về, những cánh hoa đong đưa mang đầy nỗi nhớ của những người chiến binh
D. Những chàng trai Tây Tiến nhảy múa cùng những cô gái Tây Bắc áo xiêm lộng lẫy.
Câu 28: Hai chữ "về đất" trong câu "Áo bào thay chiếu anh về đất" không gợi ý liên tưởng nào sau đây?
A. Sự hy sinh âm thầm không ai biết đến.
B. Sự hy sinh của người lính là hóa thân vào non sông đất nước.
C. Sự thanh thản, ung dung của người lính sau khi tận trung với nước.
D. Cách nói giảm để tránh sự đau thương.
Câu 29: Nội dung nào sau đây đúng với bài thơ "Tây Tiến" của Quang Dũng?
A. Bài thơ thể hiện khát vọng về với những sâu nặng nghĩa tình trong cuộc kháng chiến chống Pháp, về với ngọn nguồn cảm hứng sáng tác.
B. Bài thơ là một bản quyết tâm thư, là lời thề hành động của chiến sĩ trẻ, đồng thời thể hiện khát khao rạo rực, mong được về với cuộc sống tự do.
C. Bài thơ là cảm xúc và suy tư về đất nước đau thương nhưng anh dũng kiên cường đứng lên chiến đấu và chiến thắng trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
D. Bài thơ là bức tranh hoang vu, kỳ vĩ, hấp dẫn của thiên nhiên Tây Bắc, là nỗi nhớ khôn nguôi, là khúc hoài niệm, là một dư âm không dứt về cuộc đời chiến binh.
Câu 30: Dòng nào khái quát đầy đủ vẻ đẹp của người lính Tây Tiến:
A. Hào hùng và hào hoa, anh hùng và nghệ sĩ.
B. Lãng mạn mộng mơ dù hoàn cảnh sống và chiến đấu khắc nghiệt.
C. Người lính đẹp bởi tư thế hiên ngang và tầm vóc có thể sánh ngang tầm với vũ trụ.
D. Người lính lên đường bảo vệ Tổ quốc với quyết tâm sắt đá, với ý chí quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh.
ĐÁP ÁN:
1B; 2B; 3A; 4A; 5B
6B; 7C; 8A; 9D; 10C
11B; 12A; 13A; 14D; 15C
16A; 17D; 18C; 19A; 20C
21B; 22D; 23B; 24B; 25C
26B; 27C; 28A; 29D; 30A
6B; 7C; 8A; 9D; 10C
11B; 12A; 13A; 14D; 15C
16A; 17D; 18C; 19A; 20C
21B; 22D; 23B; 24B; 25C
26B; 27C; 28A; 29D; 30A
Xem thêm: Bài tập trắc nghiệm: Tây Tiến - Quang Dũng
Last edited by a moderator: