Tiếng Trung Nhiều tiền để làm gì? Để người ta nhớ bạn là ai?

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Meow Meow2, 24 Tháng ba 2019.

  1. Meow Meow2

    Bài viết:
    27
    1, 娱乐圈 / Yúlè quān /: Giới giải trí

    2, 丑闻 /chǒuwén /, 绯闻 /fēiwén /: Scandal

    3, 狗仔队 /gǒuzǎi dùi /: Paparazzi

    4, 媒体 /méitǐ /: Giới truyền thông

    5, 观众 /guānzhòng /: Khán giả

    6, 电视台 /dìanshìtái /: Đài truyền hình

    7, 娱乐公司 / yúlè gōngsī /: Công ty giải trí

    8, 艺人 /yìrén /: Nghệ sĩ

    9, 偶像 /ǒuxìang /, 爱逗 /ài dòu /: Idol, thần tượng

    10, 明星 / míngxīng /: Minh tinh, ngôi sao

    11, 演员 / yǎnyúan /: Diễn viên

    12, 记者 / jìzhě /: Phóng viên

    13, 主持人 / zhǔchí rén /: MC

    14, 歌手 / gēshǒu /: Ca sĩ

    15, 音乐组合 / yīnyuè zǔhé /: Nhóm nhạc

    16, 爱逗公司 / ài dòu gōngsī /: Công ty quản lí idol

    17, 小鲜肉 / xiǎo xiān ròu /: Tiểu thịt tươi (một từ khá phổ biến trong giới giải trí Trung Quốc, chuyên dùng để chỉ các idol nam độ tuổi từ 18- 30, trẻ trung, đẹp trai và hơi có phần non nớt)

    18, 小花旦 / xiǎo huādàn /: Tiểu hoa đán (dùng để chỉ các idol nữ)

    19, 天王 / tiānwáng /, 天后 / tiānhòu /: Thiên vương /Thiên hậu

    20, 影帝 / yǐngdì /, 影后 / yǐng hòu /: Ảnh đế /Ảnh hậu

    21, 男神 / nán shén /, 女神 / nǚshén /: Nam thần / nữ thần

    22, 国民大神 / guómín dàshén /: Đại thần quốc dân

    Nếu muốn nói cái gì đó quốc dân ví dụ như người chồng quốc dân, em gái quốc dân.. bạn chỉ việc ghép từ theo công thức này 国民.. (老公, 弟弟, 妹妹, 男友, 女友.. )

    23, 粉丝 / Fěnsī /: Fan

    24, 黑粉 / hēi fěn /, 反粉 / fǎn fěn /: Antifan, phan chống lại

    25, 狂粉 / kúang fěn /: Fan cuồng

    26, 姐姐粉 / jiějiě fěn /, 阿姨粉 / āyí fěn /, 妈妈粉 / māmā fěn /, 女友粉 / nǚyǒu fěn /: Fan chị gái / fan dì /fan mẹ /fan bạn gái.

    28, 团粉丝 / Túan fěnsī /: Fan đoàn ( yêu thích tất cả thành viên trong một nhóm nhạc chứ không phải chỉ duy nhất một ai )

    29, 毒唯粉丝 / dú wéi fěnsī /: Fan độc duy (chỉ thích duy nhất một thành viên trong nhóm)

    30, CP粉 / CP fěn /: Fan couple (yêu thích một cặp đôi nào đó)

    31, 演唱会 / yǎnchàng hùi /: Concert

    32, 舞台 / wǔtái /: Sân khấu

    33, 出道 / chūdào /: Xuất đạo: Chỉ lần đầu tiên ra mắt (chuyên dùng cho ca sĩ)

    34, 发布会 / fābù hùi /: Họp báo

    35, 媒体采访 / méitǐ cǎifǎng /: Phỏng vấn giới truyền thông

    36, 化妆师 / hùazhuāng shī /, 造型师 / zàoxíng shī /: Stylist

    37, 保安 / bǎo'ān /: Bảo vệ

    38, 管理员 / guǎnlǐ yúan /: Người quản lí

    39, 受宠 / shòu chǒng /, 受欢迎 / shòu huānyíng /: Được yêu mến, được hoan nghênh

    Ta có cấu trúc:. (谁, 什么).. 受宠 /受欢迎.

    Vd: 他们都很受宠. / Tāmen dōu hěn shòu chǒng / bọn họ đều rất được yêu mến.

    饺子是中国人最受欢迎的一道菜. / Jiǎozi shì zhōngguó rén zùi shòu huānyíng de yīdào cài / Sủi cảo là một món ăn được người Trung Quốc yêu thích nhất.

    Ngoài ra các bạn có thể thêm các phó từ chỉ mức độ '很, 非常, 十分' như hai ví dụ trên đây.

    40, 走红 / Zǒuhóng /: Trở nên nổi tiếng

    Từ '红'ở trong trường hợp này không còn có nghĩa là màu đỏ nữa mà nó mang một tầng nghĩa mới đó là: Nổi tiếng, được mọi người quan tâm, chú ý, yêu mến..

    Vd: 他走红了! / Tā zǒuhóngle /

    Cậu ấy nổi tiếng rồi!

    自从走红以后, 他就变成不一样了! / Zìcóng zǒuhóng yǐhòu, tā jìu bìan chéng bù yīyàng le /

    Từ sau khi nổi tiếng, anh ấy liền thay đổi rồi!
     
  2. Meow Meow2

    Bài viết:
    27
    Bấm để xem
    Đóng lại
    1. 但当你喜欢的人哭, 你会技巧地安慰她

    Dàn dāng nǐ xǐhuān de rén kū, nǐ hùi jìqiǎo dì ānwèi tā

    Và sẽ khéo léo an ủi người bạn thích.

    1. 但当你不想再喜欢一个人的时候.. 你只需要掩住耳朵.

    Dàn dāng nǐ bù xiǎng zài xǐhuān yígè rén de shíhòu.. nǐ zhǐ xūyào yǎn zhù ěr duǒ.

    Và khi không muốn thích một người.. bạn chỉ cần bịt chặt hai tai!

    1. 当你与你爱的人四目交投, 你会害羞.

    Dāng nǐ yú nǐ ài de rén sì mù jiāo tóu, nǐ hùi hài xiū.

    Khi bốn mắt giao nhau, với người yêu ta ngượng ngùng xấu hổ.

    83. 人生最大的成就不是金钱

    而是有人记得你是谁.

    Rénshēng zùidà de chéngjìu bùshì jīnqían

    Ér shì yǒurén jìde nǐ shì shúi

    Thành tựu lớn nhất của đời người không phải là tiền bạc,

    Mà là có người nhớ bạn là ai.

    1. 朋友由一个缘字开始

    Péngyǒu yóu yīgè yúan zì

    Bạn bè bắt đầu từ một chữ DUYÊN.

    85. 别自卑, 勿自高, 请自信,

    万物正在变化中.

    Bié zìbēi, wù zì gāo, qǐng zìxìn,

    Wànwù zhèngzài bìanhùa zhōng.

    Đừng tự ti, không tự cao, hãy tự tin

    Vạn vật đang trong quá trình thay đổi.

    86. 如果你不爱一个人, 请放手, 好让别人有机会爱她.

    如果你爱的人放弃了你, 请放开自己, 好让自己有机会爱别人.

    有的东西你再喜欢也不会属於你的, 有的东西你再留恋也注定要放弃的.

    Rúguǒ nǐ bù ài yīgèrén, qǐng fàngshǒu, hǎo ràng biérén yǒu jīhùi ài tā.

    Rúguǒ nǐ ài de rén fàngqìle nǐ, qǐng fàng kāi zìjǐ, hǎo ràng zìjǐ yǒu jīhùi ài biérén.

    Yǒu de dōngxi nǐ zài xǐhuan yě bù hùi shǔyú nǐ de, yǒu de dōngxi nǐ zài líulìan yě zhùdìng yào fàngqì de.

    Nếu mình không yêu người ấy, thì cũng đừng đeo bám như sam, hãy để cho người khác có cơ hôi để yêu người ấy.

    Còn nếu người ấy bỏ rơi ta, thì ta cũng hãy tạo cho mình cơ hội để yêu người khác.

    Có những thứ mà ta rất thích nhưng hoàn toàn lại không thuộc về ta, có những thứ mà ta không muốn rời xa nhưng rồi số phận an bài lại không thuộc về ta.

    1. 被自己特别重视的人背叛会很难过,

    而更难过的是, 你还要假装你不在乎.

    Bèi zìjǐ tèbié chóng shì de rén bèipàn hùi hěn nánguò,

    Ér gèng nánguò de shì, nǐ hái yào jiǎzhuāng nǐ bùzàihū.

    Bị người mà mình đặc biệt coi trọng phản bội thì sẽ rất khó chịu,

    Mà càng khó chịu hơn khi bạn còn phải giả vờ như rằng mình không hề biết.

    1. 你怎么看待自己, 别人就怎么看待你

    在这世上, 只有你自己

    才能决定别人看你的眼光

    Nǐ zěnme kàndài zìjǐ, biérén jìu zěnme kàndài nǐ

    Zài zhè shìshàng, zhǐyǒu nǐ zìjǐ

    Cáinéng juédìng biérén kàn nǐ de yǎnguāng

    Bạn nhìn nhận mình thế nào, thì người khác nhìn bạn như thế,

    Ở thế giới này, chỉ có chính bạn,

    Mới có thể quyết định việc người khác nhìn bạn sao thôi.

    1. 人,

    每说一句话, 每做一件事,

    都有要考虑会否影响别人.

    这是做人最起码的素质.

    Rén,

    Měi shuō yījù hùa, měi zuò yī jìan shì,

    Dōu yǒu yào kǎolǜ hùi fǒu yǐngxiǎng biérén.

    Zhè shì zuòrén zùi qǐmǎ de sùzhì.

    NGƯỜI

    Mỗi lời nói, mỗi việc làm,

    Đều phải nghĩ xem có hay không việc ảnh hưởng đến người khác.

    Đây là tố chất tối thiểu làm người.

    1. 忧虑完全是浪费时间, 它什么也不能改变.

    它唯一做的就是侵占你的思绪, 偷走你的快乐.

    Yōulǜ wánquán shì làngfèi shíjiān. Tā shénme yě bùnéng gǎibìan.

    Tā wéiyī zuò de jìushì qīnzhàn nǐ de sīxù, tōu zǒu nǐ de kùailè.

    Muộn phiền chỉ làm lãng phí thời gian và nó chẳng thay đổi được điều gì.

    Điều duy nhất nó làm được là lấn chiếm tâm tư tình cảm và cướp mất niềm vui của bạn.

    91. 问世间情为何物, 直教人生死相许.

    Wènshì jiān qíng wèihé wù, zhí jìao rénshēng sǐxiāng xǔ

    Hỏi thế gian tình ái là chi, mà lứa đôi thề nguyền sống chết

    92. 你到底有没有爱过我.

    Nǐ dàodǐ yǒu méiyǒu àiguò wǒ

    Anh rốt cuộc đã từng yêu em chưa?

    93. 为了爱你我愿意放弃一切, 甚至放弃你.

    Wèile ài nǐ wǒ yùanyì fàngqì yīqiè, shènzhì fàngqì nǐ.

    Vì yêu em anh sẵn sàng buông bỏ tất cả, thậm chí buông cả em.

    94. 失恋真的很惨, 没有医生看, 没有止痛药吃.

    Shīlìan zhēn de hěn cǎn, méiyǒu yīshēng kàn, méiyǒu zhǐtòng yào chī

    Thất tình quả thực rất thảm, không có bác sĩ khám, cũng chẳng có thuốc nào trị đau.

    95. 爱是一把手中的细沙, 握得越紧, 流得越快, 最后, 会一无所有.

    Ài shì yī bǎ shǒu zhōng de xì shā, wò dé yuè jǐn, líu dé yuè kùai, zùi hòu, hùi yī wú suǒ yǒu.

    Tình yêu cũng như cát nắm trong tay, tay nắm càng chặt, cát chảy càng nhanh, rốt cuộc cũng chẳng còn gì.

    96. 疼痛的青春, 曾经为谁而执着.

    Téngtòng de qīngchūn, céngjīng wèi shéi ér zhízhuó.

    (Thanh xuân nhiều đau khổ, đã từng vì ai đó mà cố chấp).

    97. 忘了那些不高兴的事吧! 连上帝都认为忧伤和烦恼是不属于你的.

    Wàngle nàxiē bù gāoxìng de shì ba! Lían shàngdì dū rènwéi yōushāng hé fánnǎo shì bù shǔyú nǐ de.

    (Quên những chuyện không vui đó đi! Đến Thượng Đế còn nhận thấy buồn thương và phiền não đều chẳng thuộc về bạn)

    努力让自己走出来, 你会看到明天的太阳比今天更温暖!

    Nǔlì ràng zìjǐ zǒu chūlái, nǐ hùi kàn dào míngtiān de tàiyáng bǐ jīntiān gèng wēnnuǎn!

    (Hãy nỗ lực làm cho mình thoát ra, bạn sẽ thấy mặt trời của ngày mai càng ấm áp hơn ngày hôm nay).

    明天的天空比今天更蔚蓝!

    Míngtiān de tiānkōng bǐ jīntiān gèng wèilán!

    Bầu trời của ngày mai càng xanh biếc hơn hôm nay.

    98. 时间, 带走了你, 也带走我的一切.

    Shí jiān, dài zǒu le nǐ, yě dài zǒu wǒ de yī qiè.

    Thời gian đã mang anh đi rồi, còn mang đi tất cả những gì thuộc về em nữa.

    99. 爱来过, 也走过, 痴过也恨过, 伤过才会懂, 一切皆是错.

    Ài láiguò, yě zǒuguò, chīguò yě hènguò, shāngguò cái hùi dǒng, yīqiè jiē shì cuò.

    Tình yêu từng đến cũng từng đi, từng ngu si cũng từng căm hận, từng đau thương mới hiểu được, tất cả đều là sai lầm.

    100. 第一次哭是因为你不在.

    Dì yī cì kū shì yīnwèi nǐ bùzài.

    Lần đầu tiên em khóc là vì anh chẳng ở bên.

    第一次笑是因为遇到你.

    Dì yī cì xìao shì yīnwèi yù dào nǐ.

    Lần đầu tiên em cười là vì gặp được anh.

    第一次笑着流泪是因为不能拥有你!

    Dì yī cì xìaozhe líulèi shì yīn wéi bùnéng yǒngyǒu nǐ!

    Còn lần đầu tiên em cười ra nước mắt lại là vì chẳng thể có được anh!
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...