Động từ TO BE mang nghĩa: Thì, là, ở - được dùng khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một người con vật hoặc sự kiện. Động từ này chỉ gồm có 3 chữ là: Am, is, are. Am: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I Ex: I am a teacher - Tôi là một giáo viên. Is: Dùng cho chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, bao gồm he, she, it và bất cứ danh từ số ít nào. He is.. - viết tắt là He's She is.. - viết tắt là She's It is.. - viết tắt là It's Peter is.. The book is.. Are: Dùng cho chủ ngữ là You, We, They và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào. You are.. - viết tắt là You're We are.. - viết tắt là We're They are.. - viết tắt là They're You and I are.. He and she are.. The dog and the cat are..
Động từ to be là một động từ đặc biệt, được đưa vào câu để.. chống cháy khi câu đó không được giải quyết ổn thỏa về mặt cấu trúc ngữ pháp. Mình xin ví dụ thế này nhé: Trong tiếng Việt, nếu ai hỏi bạn rằng: Bút Chì có hiền không? Bạn sẽ trả lời rằng: Anh ấy hiền. Tuy nhiên trong tiếng Anh, khi bạn muốn nói anh ấy - he / chủ ngữ, hiền - gentle / tính từ thì bạn không thể nói he gentle vì he gentle là một câu chưa hoàn chỉnh, còn thiếu động từ. Câu hoàn chỉnh trong tiếng anh phải có động từ. Để làm cho câu trên hoàn chỉnh, người ta phải đưa vào đó một động từ. Tuy nhiên, phải đưa làm sao cho câu này có động từ mà không được ảnh hưởng đến nghĩa của nó. Vậy động từ này trước hết phải là một động từ, và nó không được mang nghĩa, hoặc có mang nghĩa cũng không ảnh hưởng đến cục diện của câu. Từ thực tế này, trong tiếng Anh người ta đã nghĩ ra một cái gọi là "động từ to be". Cụ thể trong câu trên, người ta sẽ nói: He is gentle! Các ví dụ khác: Anh ấy giàu: He is rich Anh ấy chơi đàn ghi ta giỏi: He plays the guitar well. Trong câu He is rich chúng ta bắt gặp động từ to be (is), nhưng trong câu He plays the guitar well chúng ta không thấy động từ to be xuất hiện. Vì sao? Đó là vì trong câu này đã có động từ (play) rồi, chúng ta không cần thêm to be nữa. Thực tế trong quá trình giảng dạy môn tiếng Anh, rất nhiều học sinh viết He is play the guitar well. Sở dĩ người học có sự nhầm lẫn vì họ không hiểu được rằng động từ "to be" chỉ xuất hiện trong trường hợp câu không có động từ với nhiệm vụ hợp pháp hóa câu đó mà không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa.
Bài Tập 1 Dịch sang tiếng anh: Tôi là học sinh. Mẹ tôi là giáo viên. Cô ấy là bạn gái tôi. Bà tôi rất già. Cái cây viết ở trên bàn. Em khoẻ không?
Thêm am, is, hoặc are vào những câu sau đây: Hello, I _________ Mai. _________ you a student? This _________ my mother. It _________ a book. That _________ an eraser. How old _________ you? They _________ rulers. What _________ your name? Her name _________ Nga. These books _________ red. How _________ Lan? She _________ a nurse. Ba _________ an engineer. Nam and Bao _________ students. We _________ doctors. My father _________ a teacher. My mother _________ a nurse. _________ your father a doctor? _________ they your pens? _________ it her desk? This _________ Thu. She _________ a student. We _________ in the yard. Who _________ they? What _________ those? My father and I _________ teachers. I _________ Lan. I _________ a student. My brother and sister _________ teachers. My brother _________ twenty-four years old. My sister _________ twenty-one. There _________ four people in my family.
Thêm am not, aren't, isn't vào những câu sau: This _________ my pen. Those _________ clocks. They _________ windows. It _________ a pencil. My father _________ a doctor. He is a teacher. This ruler _________ long. It is short. Those schools _________ big. They are small. I _________ a nurse. You _________ engineers. Ba and Bao _________ here.
Chia động từ TO BE sao cho phù hợp với chủ từ: What (be) _________ your name? My name (be) _________ Nhi. This (be) _________ a board. I (be) _________ eleven. _________ Lan (be) twelve? His pens (be) _________ there _________ you and Nam (be) students? _________ this (be) your ruler? That (be not) _________ a desk. That (be) _________ a table. Thu and Lan (be) _________ good girls. I (be) _________ fine, thanks. These _________ erasers. There _________ a table. What _________ it? _________ Mr Nam (be) a teacher? This (be) _________ my mother. She (be) _________ a nurse. There (be) _________ five people in my family. Her name (be) _________ Linh. It (be) _________ a door. They (be) _________ doctors. Which grade _________ you (be) in? Which class _________ he (be) in? Phong's school (be) _________ small. Thu's school (be) _________ big. My school (be) _________ big, too.