Welcome! You have been invited by Cobebandam to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem
Bài viết: 11 Tìm chủ đề
679 1


I. Cách dùng:


1. Tương lai đơn:


- Diễn tả hành động được quyết định ngay thời điểm nói.

VD: + A: I am thirty.

+ B: Oh! I will make you a cup of tea.

- Diễn tả hành động có thể xảy ra nhưng không chắc chắn.

VD: I think they will go to the cinema.


2. Tương lai gần:

- Diễn tả hành động, dự định đã được lên kế hoạch từ trước.

VD: + A: Peter is in the hospital.

+B: I know. I am going to visit him.

- Diễn tả dự đoán của ai đó nhờ có một số dự báo, dấu hiệu.

VD: Look! The sky is black. It is going to rain.




II. Công thức:


1. Tương lai đơn:

- Dạng khẳng định: S + will + V.

VD: I will make you a cup of tea.

- Dạng phủ định: S + won't + V.

VD: I won't make you a cup of tea.

- Dạng nghi vấn: Will + S + V?

VD: Will you make me a cup of tea?

2. Tương lai gần:

- Dạng khẳng định: S + tobe + going to + V.

VD: I am going to do my housework this weekend.

- Dạng phủ định: S + tobe + not + going to + V.


VD: I am not going to do my housework this weekend.

- Dạng nghi vấn: Tobe + S + going to + V?

VD: Are you going to do your housework this weekend?



III. Dấu hiệu nhận biết:

1. Tương lai đơn:


- Hope: Hi vọng

- Promise: Hứa

- Tobe sure: Chắc chắn là

- In the future: Trong tương lai

2. Tương lai gần:

- In + thời gian: Trong.. nữa

- Tomorrow: Ngày mai

- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Cảm ơn các bạn đã ghé qua!
 

Những người đang xem chủ đề này

Back