- Xu
- 767,550,502


[Giản lược từ nguồn Wiki]
THƯỢNG KINH (đạo của trời đất)
1. Quẻ Thuần Càn còn gọi là quẻ Càn (乾 qían), tức Trời.
Dịch: Quẻ Càn, mở nghiệp lớn, có bốn đức: Có sức sáng tạo lớn lao (nguyên), thông suốt và thuận tiện (hanh), lợi ích thích đáng (lợi), ngay thẳng và bền vững (trinh).
2. Quẻ Thuần Khôn còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức Đất.
Đất mẹ, nhu thuận, sinh sản và nâng đỡ muôn vật. Khôn nghĩa là thuận.
3. Quẻ Thủy Lôi Truân còn gọi là quẻ Truân (屯 chún).
Giải nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Trước dữ sau lành.
4. Quẻ Sơn Thủy Mông còn gọi là quẻ Mông (蒙 mèng).
Giải nghĩa: Muội dã. Bất minh. Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tứ trương chi tượng: Tượng lưới trời giăng bốn mặt.
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu còn gọi là quẻ Nhu (需 xú).
Giải nghĩa: Thuận dã. Tương hội. Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: Quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng còn gọi là quẻ Tụng 訟 (sõng).
Giải nghĩa: Luận dã. Bất hòa. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận. Đại tiểu bất hòa chi tượng: Tượng lớn nhỏ không hòa.
7. Quẻ Địa Thủy Sư còn gọi là quẻ Sư 師 (shí).
Giải nghĩa: Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng quần chúng ủng hộ nhau.
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (đồ hình: : : :
:) còn gọi là quẻ Tỷ (比 bỉ).
Giải nghĩa: Tư dã. Chọn lọc. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa. Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: Bỏ nịnh dụng trung.
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Tiểu Súc (小畜 xỉao chũ).
Giải nghĩa: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mọi oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng: Tiếng đàn không hòa điệu.
10. Quẻ Thiên Trạch Lý đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Lý (履 lủ).
Giải nghĩa: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường.
11. Quẻ Địa Thiên Thái đồ hình
: : : Còn gọi là quẻ Thái (泰 tãi).
Giải nghĩa: Thông dã. Điều hòa. Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc. Thiên địa hòa xướng chi tượng: Tượng trời đất giao hòa.
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ đồ hình: : :
Còn gọi là quẻ Bĩ (否 pỉ).
Giải nghĩa: Tắc dã. Gián cách. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: Trên dưới lôi thôi.
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Đồng Nhân (同人 tong2 ren2).
Giải nghĩa: Thân dã. Thân thiện. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực.
Kiến giải của người Việt: Con người đạt đến mức độ giao hội cùng vũ trụ, đồng nhân cao nhất, mức độ hòa đồng siêu việt.
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Đại Hữu (大有 da4 you3).
Giải nghĩa: Khoan dã. Cả có. Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn. Kim ngọc mãn đường chi tượng: Vàng bạc đầy nhà.
Giải thích của người Việt: Bổ sung thêm tượng: Sở hữu tài sản vật chất và tinh thần ở mức cao nhất.
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm, đồ hình: :
: : : Còn gọi là quẻ Khiêm (謙 qian1).
Giải nghĩa: Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Vì vậy mới được hanh thông. Thượng hạ mông lung chi tượng: Tượng trên dưới hoang mang.
16. Quẻ Lôi Địa Dự, đồ hình: : :
: : Còn gọi là quẻ Dự (豫 yu4).
Giải nghĩa: Duyệt dã. Thuận động. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: Tượng trên dưới vui vẻ.
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy, đồ hình
: :
: Còn gọi là quẻ Tùy (隨 sui2).
Giải nghĩa: Thuận dã. Di động. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chiều theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng: Loại không ở cố định bao giờ.
18. Quẻ Sơn Phong Cổ, đồ hình:
: :
Còn gọi là quẻ Cổ (蠱 gu3).
Giải nghĩa: Sự dã. Sự biến. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc lấy cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Âm hại tương liên chi tượng: Điều hại cùng có liên hệ.
19. Quẻ Địa Trạch Lâm, đồ hình
: : : : Còn gọi là quẻ Lâm (臨 lin2).
Giải nghĩa: Đại dã. Bao quản. Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc cho dân vô bờ bến.
20. Quẻ Phong Địa Quan, đồ hình: : : :
Còn gọi là quẻ Quan (觀 guan1).
Giải nghĩa: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp.
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, còn gọi là quẻ Phệ Hạp, đồ hình
: :
:
(噬嗑 shi4 ke4).
Giải nghĩa: Khiết dã. Cấn hợp. Cẩu hợp, bấu víu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi). Ủy mị bất chấn chi tượng: Tượng yếu đuối không chạy được.
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí, đồ hình
:
: :
Còn gọi là quẻ Bí (賁 bi4).
Giải nghĩa: Sức dã. Quang minh. Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Quang minh, sáng sủa, thấu suốt.
23. Quẻ Sơn Địa Bác đồ hình: : : : :
Còn gọi là quẻ Bác (剝 bo1).
Giải nghĩa: Lạc dã. Tiêu điều. Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
24. Quẻ Địa Lôi Phục, đồ hình
: : : : : Còn gọi là quẻ Phục (復 fu4).
Giải nghĩa: Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi nữa.
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, đồ hình
: :
Còn gọi là quẻ Vô Vọng (無妄 wu2 wang4).
Giải nghĩa: Thiên tai dã. Xâm lấn. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, hứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: Tượng kẻ mạnh từ ngoài đến.
26. Quẻ Thiên Sơn Đại Súc, đồ hình
: :
Còn gọi là quẻ Đại Súc (大畜 da4 chu4).
Giải nghĩa: Tụ dã. Tích tụ. Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành. Đồng loại hoan hội chi tượng: Đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.
27. Quẻ Sơn Lôi Di, đồ hình
: : : :
Còn gọi là quẻ Di (頤 yi2).
Giải nghĩa: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người. Phi long nhập uyên chi tượng: Rồng vào vực nghỉ ngơi.
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá, đồ hình:
: Còn gọi là quẻ Đại Quá (大過 da4 guo4).
Giải nghĩa: Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
29. Quẻ Thuần Khảm, đồ hình:
: :
: Còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3).
Giải nghĩa: Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng.
30. Quẻ Thuần Ly, đồ hình
:
:
Còn gọi là quẻ Ly (離 li2).
Giải nghĩa: Lệ dã. Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. Môn hộ bất ninh chi tượng: Tượng nhà cửa không yên.
HẠ KINH (đạo của vợ chồng)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm, đồ hình: :
: Còn gọi là quẻ Hàm (咸 xian2).
Giải nghĩa: Cảm dã. Thụ cảm. Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động. Nam nữ giao cảm chi tượng: Tượng nam nữ có tình ý, tình yêu.
32. Quẻ Lôi Phong Hằng, đồ hình:
: : Còn gọi là quẻ Hằng (恆 heng2).
Giải nghĩa: Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.
33. Quẻ Thiên Sơn Độn, đồ hình: :
Còn gọi là quẻ Độn (遯 dun4).
Giải nghĩa: Thoái dã. Ẩn trá. Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt thấy cái lưng. Báo ẩn nam sơn chi tượng: Tượng con báo ẩn ở núi nam.
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, đồ hình
: : Còn gọi là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4).
Giải nghĩa: Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: Tượng phượng đậu trên núi.
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn đồ hình: : :
:
Còn gọi là quẻ Tấn (晉 jĩn).
Giải nghĩa: Tiến dã. Hiển hiện. Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày. Long kiến trình tường chi tượng: Tượng rồng hiện điềm lành.
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di, đồ hình
:
: : : Còn gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2).
Giải nghĩa: Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị tổn thương. Kinh cức mãn đồ chi tượng: Gai góc đầy đường.
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, đồ hình
:
:
Còn gọi là quẻ Gia Nhân (家人 jia1 ren2).
Giải nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: Trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê, đồ hình
:
:
Còn gọi là quẻ Khuê 睽 (kui2).
Giải nghĩa: Quai dã. Hỗ trợ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên. Hồ giả hổ oai chi tượng: Con hồ (cáo) nhờ oai con hổ.
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển, đồ hình: :
:
: Còn gọi là quẻ Kiển 蹇 (jian3).
Giải nghĩa: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Không năng đi.
40. Quẻ Lôi Thủy Giải, đồ hình:
:
: : Còn gọi là quẻ Giải (解 xie4).
Giải nghĩa: Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn, đồ hình
: : :
Còn gọi là quẻ Tổn (損 sun3).
Giải nghĩa: Thất dã. Tổn hại. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
42. Quẻ Phong Lôi Ích, đồ hình
: : :
Còn gọi là quẻ Ích (益 yi4).
Giải nghĩa: Ích dã. Tiến ích. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. Hồng hộc xung tiêu chi tượng: Chim hồng, chim hộc bay qua mây mù.
43. Quẻ Trạch Thiên Quải, đồ hình
: Còn gọi là quẻ Quải (夬 guai4).
Giải nghĩa: Quyết dã. Dứt khoát. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Lợi đã cùng ắt thôi.
44. Quẻ Thiên Phong Cấu, đồ hình:
Còn gọi là quẻ Cấu (姤 gou4).
Giải nghĩa: Ngộ dã. Tương ngộ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. Phong vân bất trắc chi tượng: Gặp gỡ thình lình, ít khi.
45. Quẻ Trạch Địa Tụy, đồ hình: : :
: Còn gọi là quẻ Tụy (萃 cui4).
Giải nghĩa: Tụ dã. Trưng tập. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội.
46. Quẻ Địa Phong Thăng, đồ hình:
: : : Còn gọi là quẻ Thăng (升 sheng1).
Giải nghĩa: Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù giao trực thượng chi tượng: Chà đạp để ngoi lên trên.
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn, đồ hình:
:
: Còn gọi là quẻ Khốn (困 kun4).
Giải nghĩa: Nguy dã. Nguy lo. Cùng quẫn, bị người làm ác, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh, đồ hình:
:
: Còn gọi là quẻ Tỉnh (井 jing3).
Giải nghĩa: Tịnh dã. Trầm lặng. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Càn Khôn sát phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại.
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách, đồ hình
:
: Còn gọi là quẻ Cách (革 ge2).
Giải nghĩa: Cải dã. Cải biến. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. Thiên uyên huyền cách chi tượng: Tượng vực trời xa thẳm.
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, đồ hình:
:
Còn gọi là quẻ Đỉnh (鼎 ding3).
Giải nghĩa: Định dã. Nung đúc. Đứng được, chậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đơn chi tượng: Tượng luyện thuốc thành linh đan, có rèn luyện mới nên người. Kết hợp quẻ này vào cung vợ chồng là tốt, con cái mạnh khoẻ, gia đình yên ấm bền lâu.
51. Quẻ Thuần Chấn, đồ hình
: :
: : Còn gọi là quẻ Chấn (震 zhen4).
Giải nghĩa: Động dã. Động dụng. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: Khắp cùng dấy động.
52. Quẻ Thuần Cấn, đồ hình: :
: :
Còn gọi là quẻ Cấn (艮 gen4).
Giải nghĩa: Chỉ dã. Ngưng nghỉ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. Thủ cựu đợi thời chi tượng: Giữ mức cũ đợi thời.
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm, đồ hình: :
:
Còn gọi là quẻ Tiệm (漸 jian4).
Giải nghĩa: Tiến dã. Tuần tự. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Phúc lộc cùng đến.
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, đồ hình
:
: : Còn gọi là quẻ Quy Muội (歸妹 gui1 mei4).
Giải nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong, đồ hình
:
: : Còn gọi là quẻ Phong (豐 feng1).
Giải nghĩa: Thịnh dã. Hòa mỹ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí đồng đạo hợp chi tượng: Tượng cùng đồng tâm hiệp lực.
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ, đồ hình: :
:
Còn gọi là quẻ Lữ (旅 lu3).
Giải nghĩa: Khách dã. Thứ yếu. Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính. Ỷ nhân tác giá chi tượng: Nhờ người mai mối.
57. Quẻ Thuần Tốn, đồ hình:
:
Còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4).
Giải nghĩa: Thuận dã. Thuận nhập. Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong. Âm dương thăng giáng chi tượng: Khí âm dương lên xuống giao hợp.
58. Quẻ Thuần Đoài, đồ hình
:
: Còn gọi là quẻ Đoài (兌 dui4).
Giải nghĩa: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. Hỉ dật mi tu chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
59. Quẻ Phong Thủy Hoán, đồ hình:
: :
Còn gọi là quẻ Hoán (渙 huan4).
Giải nghĩa: Tán dã. Ly tán. Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao bớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước gặp gió thì phải tan, phải chạy.
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình
: :
: Còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2).
Giải nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Trên đầm có nước.
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu đồ hình
: :
Còn gọi là quẻ Trung Phu (中孚 zhóng fù).
Giải nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: Tượng âm ở bên trong mà được giữa.
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá, đồ hình: :
: : Còn gọi là quẻ Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4).
Giải nghĩa: Quá dã. Bất túc. Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực. Thượng hạ truân chuyên chi tượng: Trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm.
63. Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình
:
:
:) còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ).
Giải nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: Việc nhỏ thì thành.
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (đồ hình:
:
:
) còn gọi là quẻ Vị Tế (未濟 wẽi jĩ).
Giải nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: Tượng trong cái lo có cái mừng.
Bình luận: Kinh Dịch kết thúc bằng quẻ Vị Tế (chưa xong việc) mà trước đó lại là quẻ Ký Tế (đã xong việc). Ý nghĩa của nó là mọi sự việc tưởng chừng như đã kết thúc nhưng thực ra thì không bao giờ kết thúc. Suy rộng ra thì vạn vật trong vũ trụ cũng vậy. Sự chuyển động, thay đổi nói chung là không có đầu mà cũng chẳng có cuối. Lấy Kinh (經 jīng) – kinh điển để hiểu quy luật không thay đổi theo thời gian mà vững tâm, lấy Dịch (易 yì) có nghĩa là "thay đổi" hay "chuyển động" mà bình thản.
THƯỢNG KINH (đạo của trời đất)
1. Quẻ Thuần Càn còn gọi là quẻ Càn (乾 qían), tức Trời.
Dịch: Quẻ Càn, mở nghiệp lớn, có bốn đức: Có sức sáng tạo lớn lao (nguyên), thông suốt và thuận tiện (hanh), lợi ích thích đáng (lợi), ngay thẳng và bền vững (trinh).
2. Quẻ Thuần Khôn còn gọi là quẻ Khôn (坤 kūn), tức Đất.
Đất mẹ, nhu thuận, sinh sản và nâng đỡ muôn vật. Khôn nghĩa là thuận.
3. Quẻ Thủy Lôi Truân còn gọi là quẻ Truân (屯 chún).
Giải nghĩa: Nạn dã. Gian lao. Yếu đuối, chưa đủ sức, ngần ngại, do dự, vất vả, phải nhờ sự giúp đỡ. Tiền hung hậu kiết chi tượng: Trước dữ sau lành.
4. Quẻ Sơn Thủy Mông còn gọi là quẻ Mông (蒙 mèng).
Giải nghĩa: Muội dã. Bất minh. Tối tăm, mờ ám, không minh bạch, che lấp, bao trùm, phủ chụp, ngu dại, ngờ nghệch. Thiên võng tứ trương chi tượng: Tượng lưới trời giăng bốn mặt.
5. Quẻ Thủy Thiên Nhu còn gọi là quẻ Nhu (需 xú).
Giải nghĩa: Thuận dã. Tương hội. Chờ đợi vì hiểm đằng trước, thuận theo, quây quần, tụ hội, vui hội, cứu xét, chầu về. Quân tử hoan hội chi tượng: Quân tử vui vẻ hội họp, ăn uống chờ thời.
6. Quẻ Thiên Thủy Tụng còn gọi là quẻ Tụng 訟 (sõng).
Giải nghĩa: Luận dã. Bất hòa. Bàn cãi, kiện tụng, bàn tính, cãi vã, tranh luận, bàn luận. Đại tiểu bất hòa chi tượng: Tượng lớn nhỏ không hòa.
7. Quẻ Địa Thủy Sư còn gọi là quẻ Sư 師 (shí).
Giải nghĩa: Chúng dã. Chúng trợ. Đông chúng, vừa làm thầy, vừa làm bạn, học hỏi lẫn nhau, nắm tay nhau qua truông, nâng đỡ. Sĩ chúng ủng tòng chi tượng: Tượng quần chúng ủng hộ nhau.
8. Quẻ Thủy Địa Tỷ (đồ hình: : : :
:) còn gọi là quẻ Tỷ (比 bỉ).
Giải nghĩa: Tư dã. Chọn lọc. Thân liền, gạn lọc, mật thiết, tư hữu riêng, trưởng đoàn, trưởng toán, chọn lựa. Khứ xàm nhiệm hiền chi tượng: Bỏ nịnh dụng trung.
9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Tiểu Súc (小畜 xỉao chũ).
Giải nghĩa: Tắc dã. Dị đồng. Lúc bế tắc, không đồng ý nhau, cô quả, súc oán, chứa mọi oán giận, có ý trái lại, không hòa hợp, nhỏ nhen. Cầm sắt bất điệu chi tượng: Tiếng đàn không hòa điệu.
10. Quẻ Thiên Trạch Lý đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Lý (履 lủ).
Giải nghĩa: Lễ dã. Lộ hành. Nghi lễ, có chừng mực, khuôn phép, dẫm lên, không cho đi sai, có ý chặn đường thái quá, hệ thống, pháp lý. Hổ lang đang đạo chi tượng: Tượng hổ lang đón đường.
11. Quẻ Địa Thiên Thái đồ hình
: : : Còn gọi là quẻ Thái (泰 tãi).
Giải nghĩa: Thông dã. Điều hòa. Thông hiểu, am tường, hiểu biết, thông suốt, quen biết, quen thuộc. Thiên địa hòa xướng chi tượng: Tượng trời đất giao hòa.
12. Quẻ Thiên Địa Bĩ đồ hình: : :
Còn gọi là quẻ Bĩ (否 pỉ).
Giải nghĩa: Tắc dã. Gián cách. Bế tắc, không thông, không tương cảm nhau, xui xẻo, dèm pha, chê bai lẫn nhau, mạnh ai nấy theo ý riêng. Thượng hạ tiếm loạn chi tượng: Trên dưới lôi thôi.
13. Quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân, đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Đồng Nhân (同人 tong2 ren2).
Giải nghĩa: Thân dã. Thân thiện. Trên dưới cùng lòng, cùng người ưa thích, cùng một bọn người. Hiệp lực đồng tâm chi tượng: Tượng cùng người hiệp lực.
Kiến giải của người Việt: Con người đạt đến mức độ giao hội cùng vũ trụ, đồng nhân cao nhất, mức độ hòa đồng siêu việt.
14. Quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu, đồ hình
:
Còn gọi là quẻ Đại Hữu (大有 da4 you3).
Giải nghĩa: Khoan dã. Cả có. Thong dong, dung dưỡng nhiều, độ lượng rộng, có đức dầy, chiếu sáng lớn. Kim ngọc mãn đường chi tượng: Vàng bạc đầy nhà.
Giải thích của người Việt: Bổ sung thêm tượng: Sở hữu tài sản vật chất và tinh thần ở mức cao nhất.
15. Quẻ Địa Sơn Khiêm, đồ hình: :
: : : Còn gọi là quẻ Khiêm (謙 qian1).
Giải nghĩa: Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Vì vậy mới được hanh thông. Thượng hạ mông lung chi tượng: Tượng trên dưới hoang mang.
16. Quẻ Lôi Địa Dự, đồ hình: : :
: : Còn gọi là quẻ Dự (豫 yu4).
Giải nghĩa: Duyệt dã. Thuận động. Dự bị, dự phòng, canh chừng, sớm, vui vầy. Thượng hạ duyệt dịch chi tượng: Tượng trên dưới vui vẻ.
17. Quẻ Trạch Lôi Tùy, đồ hình
: :
: Còn gọi là quẻ Tùy (隨 sui2).
Giải nghĩa: Thuận dã. Di động. Cùng theo, mặc lòng, không có chí hướng, chỉ chiều theo, đại thể chủ việc di động, thuyên chuyển như chiếc xe. Phản phúc bất định chi tượng: Loại không ở cố định bao giờ.
18. Quẻ Sơn Phong Cổ, đồ hình:
: :
Còn gọi là quẻ Cổ (蠱 gu3).
Giải nghĩa: Sự dã. Sự biến. Có sự không yên trong lòng, làm ngờ vực, khua, đánh, mua chuốc lấy cái hại, đánh trống, làm cho sợ sệt, sửa lại cái lỗi trước đã làm. Âm hại tương liên chi tượng: Điều hại cùng có liên hệ.
19. Quẻ Địa Trạch Lâm, đồ hình
: : : : Còn gọi là quẻ Lâm (臨 lin2).
Giải nghĩa: Đại dã. Bao quản. Việc lớn, người lớn, cha nuôi, vú nuôi, giáo học, nhà sư, kẻ cả, dạy dân, nhà thầu. Quân tử dĩ giáo tư chi tượng: Người quân tử dạy dân, che chở, bảo bọc cho dân vô bờ bến.
20. Quẻ Phong Địa Quan, đồ hình: : : :
Còn gọi là quẻ Quan (觀 guan1).
Giải nghĩa: Quan dã. Quan sát. Xem xét, trông coi, cảnh tượng xem thấy, thanh tra, lướt qua, sơ qua, sơn phết, quét nhà. Vân bình tụ tán chi tượng: Tượng bèo mây tan hợp.
21. Quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp, còn gọi là quẻ Phệ Hạp, đồ hình
: :
:
(噬嗑 shi4 ke4).
Giải nghĩa: Khiết dã. Cấn hợp. Cẩu hợp, bấu víu, bấu quào, dày xéo, đay nghiến, phỏng vấn, hỏi han (học hỏi). Ủy mị bất chấn chi tượng: Tượng yếu đuối không chạy được.
22. Quẻ Sơn Hỏa Bí, đồ hình
:
: :
Còn gọi là quẻ Bí (賁 bi4).
Giải nghĩa: Sức dã. Quang minh. Trang sức, sửa sang, trang điểm, thấu suốt, rõ ràng. Quang minh thông đạt chi tượng: Quang minh, sáng sủa, thấu suốt.
23. Quẻ Sơn Địa Bác đồ hình: : : : :
Còn gọi là quẻ Bác (剝 bo1).
Giải nghĩa: Lạc dã. Tiêu điều. Đẽo gọt, lột cướp đi, không có lợi, rụng rớt, đến rồi lại đi, tản lạc, lạt lẽo nhau, xa lìa nhau, hoang vắng, buồn thảm. Lục thân băng thán chi tượng: Tượng bà con thân thích xa lìa nhau.
24. Quẻ Địa Lôi Phục, đồ hình
: : : : : Còn gọi là quẻ Phục (復 fu4).
Giải nghĩa: Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: Tượng ngoài núi lại còn có núi nữa.
25. Quẻ Thiên Lôi Vô Vọng, đồ hình
: :
Còn gọi là quẻ Vô Vọng (無妄 wu2 wang4).
Giải nghĩa: Thiên tai dã. Xâm lấn. Tai vạ, lỗi bậy bạ, không lề lối, không quy củ, càn đại, chống đối, hứng chịu. Cương tự ngoại lai chi tượng: Tượng kẻ mạnh từ ngoài đến.
26. Quẻ Thiên Sơn Đại Súc, đồ hình
: :
Còn gọi là quẻ Đại Súc (大畜 da4 chu4).
Giải nghĩa: Tụ dã. Tích tụ. Chứa tụ, súc tích, lắng tụ một chỗ, dự trữ, đựng, để dành. Đồng loại hoan hội chi tượng: Đồng loại hội họp vui vẻ, cục bộ.
27. Quẻ Sơn Lôi Di, đồ hình
: : : :
Còn gọi là quẻ Di (頤 yi2).
Giải nghĩa: Dưỡng dã. Dung dưỡng. Chăm lo, tu bổ, thêm, ăn uống, bổ dưỡng, bồi dưỡng, ví như trời nuôi muôn vật, thánh nhân nuôi người. Phi long nhập uyên chi tượng: Rồng vào vực nghỉ ngơi.
28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá, đồ hình:
: Còn gọi là quẻ Đại Quá (大過 da4 guo4).
Giải nghĩa: Họa dã. Cả quá. Cả quá ắt tai họa, quá mực thường, quá nhiều, giàu cương nghị ở trong. Nộn thảo kinh sương chi tượng: Tượng cỏ non bị sương tuyết.
29. Quẻ Thuần Khảm, đồ hình:
: :
: Còn gọi là quẻ Khảm (坎 kan3).
Giải nghĩa: Hãm dã. Hãm hiểm. Hãm vào ở trong, xuyên sâu vào trong, đóng cửa lại, gập ghềnh, trắc trở, bắt buộc, kìm hãm, thắng. Khổ tận cam lai chi tượng: Tượng hết khổ mới đến sướng.
30. Quẻ Thuần Ly, đồ hình
:
:
Còn gọi là quẻ Ly (離 li2).
Giải nghĩa: Lệ dã. Sáng chói. Sáng sủa, trống trải, trống trơn, tỏa ra, bám vào, phụ bám, phô trương ra ngoài. Môn hộ bất ninh chi tượng: Tượng nhà cửa không yên.
HẠ KINH (đạo của vợ chồng)
31. Quẻ Trạch Sơn Hàm, đồ hình: :
: Còn gọi là quẻ Hàm (咸 xian2).
Giải nghĩa: Cảm dã. Thụ cảm. Cảm xúc, thọ nhận, cảm ứng, nghĩ đến, nghe thấy, xúc động. Nam nữ giao cảm chi tượng: Tượng nam nữ có tình ý, tình yêu.
32. Quẻ Lôi Phong Hằng, đồ hình:
: : Còn gọi là quẻ Hằng (恆 heng2).
Giải nghĩa: Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.
33. Quẻ Thiên Sơn Độn, đồ hình: :
Còn gọi là quẻ Độn (遯 dun4).
Giải nghĩa: Thoái dã. Ẩn trá. Lui, ẩn khuất, tránh đời, lừa dối, trá hình, có ý trốn tránh, trốn cái mặt thấy cái lưng. Báo ẩn nam sơn chi tượng: Tượng con báo ẩn ở núi nam.
34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng, đồ hình
: : Còn gọi là quẻ Đại Tráng (大壯 da4 zhuang4).
Giải nghĩa: Chí dã. Tự cường. Ý chí riêng, bụng nghĩ, hướng thượng, ý định, vượng sức, thịnh đại, trên cao, chót vót, lên trên, chí khí, có lập trường. Phượng tập đăng sơn chi tượng: Tượng phượng đậu trên núi.
35. Quẻ Hỏa Địa Tấn đồ hình: : :
:
Còn gọi là quẻ Tấn (晉 jĩn).
Giải nghĩa: Tiến dã. Hiển hiện. Đi hoặc tới, tiến tới gần, theo mực thường, lửa đã hiện trên đất, trưng bày. Long kiến trình tường chi tượng: Tượng rồng hiện điềm lành.
36. Quẻ Địa Hỏa Minh Di, đồ hình
:
: : : Còn gọi là quẻ Minh Di (明夷 ming2 yi2).
Giải nghĩa: Thương dã. Hại đau. Thương tích, bệnh hoạn, buồn lo, đau lòng, ánh sáng bị tổn thương. Kinh cức mãn đồ chi tượng: Gai góc đầy đường.
37. Quẻ Phong Hỏa Gia Nhân, đồ hình
:
:
Còn gọi là quẻ Gia Nhân (家人 jia1 ren2).
Giải nghĩa: Đồng dã. Nảy nở. Người nhà, gia đinh, cùng gia đình, đồng chủng, đồng nghiệp, cùng xóm, sinh sôi, khai thác mở mang thêm. Khai hoa kết tử chi tượng: Trổ bông sinh trái, nẩy mầm.
38. Quẻ Hỏa Trạch Khuê, đồ hình
:
:
Còn gọi là quẻ Khuê 睽 (kui2).
Giải nghĩa: Quai dã. Hỗ trợ. Trái lìa, lìa xa, hai bên lợi dụng lẫn nhau, cơ biến quai xảo, như cung tên. Hồ giả hổ oai chi tượng: Con hồ (cáo) nhờ oai con hổ.
39. Quẻ Thủy Sơn Kiển, đồ hình: :
:
: Còn gọi là quẻ Kiển 蹇 (jian3).
Giải nghĩa: Nạn dã. Trở ngại. Cản ngăn, chặn lại, chậm chạp, què, khó khăn. Bất năng tiến giả chi tượng: Không năng đi.
40. Quẻ Lôi Thủy Giải, đồ hình:
:
: : Còn gọi là quẻ Giải (解 xie4).
Giải nghĩa: Tán dã. Nơi nơi. Làm cho tan đi, như làm tan sự nguy hiểm, giải phóng, giải tán, loan truyền, tuyên truyền, phân phát, lưu thông, ban rải, ân xá. Lôi vũ tác giải chi tượng: Tượng sấm động mưa bay.
41. Quẻ Sơn Trạch Tổn, đồ hình
: : :
Còn gọi là quẻ Tổn (損 sun3).
Giải nghĩa: Thất dã. Tổn hại. Hao mất, thua thiệt, bớt kém, bớt phần dưới cho phần trên là tổn hại. Phòng nhân ám toán chi tượng: Tượng đề phòng sự ngầm hại, hao tổn.
42. Quẻ Phong Lôi Ích, đồ hình
: : :
Còn gọi là quẻ Ích (益 yi4).
Giải nghĩa: Ích dã. Tiến ích. Thêm được lợi, giúp dùm, tiếng dội xa, vượt lên, phóng mình tới. Hồng hộc xung tiêu chi tượng: Chim hồng, chim hộc bay qua mây mù.
43. Quẻ Trạch Thiên Quải, đồ hình
: Còn gọi là quẻ Quải (夬 guai4).
Giải nghĩa: Quyết dã. Dứt khoát. Dứt hết, biên cương, ranh giới, thành phần, thành khoảnh, quyết định, quyết nghị, cổ phần, thôi, khai lề lối. Ích chi cực tắc quyết chi tượng: Lợi đã cùng ắt thôi.
44. Quẻ Thiên Phong Cấu, đồ hình:
Còn gọi là quẻ Cấu (姤 gou4).
Giải nghĩa: Ngộ dã. Tương ngộ. Gặp gỡ, cấu kết, liên kết, kết hợp, móc nối, mềm gặp cứng. Phong vân bất trắc chi tượng: Gặp gỡ thình lình, ít khi.
45. Quẻ Trạch Địa Tụy, đồ hình: : :
: Còn gọi là quẻ Tụy (萃 cui4).
Giải nghĩa: Tụ dã. Trưng tập. Nhóm họp, biểu tình, dồn đống, quần tụ nhau lại, kéo đến, kéo thành bầy. Long vân tế hội chi tượng: Tượng rồng mây giao hội.
46. Quẻ Địa Phong Thăng, đồ hình:
: : : Còn gọi là quẻ Thăng (升 sheng1).
Giải nghĩa: Tiến dã. Tiến thủ. Thăng tiến, trực chỉ, tiến mau, bay lên, vọt tới trước, bay lên không trung, thăng chức, thăng hà. Phù giao trực thượng chi tượng: Chà đạp để ngoi lên trên.
47. Quẻ Trạch Thủy Khốn, đồ hình:
:
: Còn gọi là quẻ Khốn (困 kun4).
Giải nghĩa: Nguy dã. Nguy lo. Cùng quẫn, bị người làm ác, lo lắng, cùng khổ, mệt mỏi, nguy cấp, lo hiểm nạn. Thủ kỷ đãi thời chi tượng: Tượng giữ mình đợi thời.
48. Quẻ Thủy Phong Tỉnh, đồ hình:
:
: Còn gọi là quẻ Tỉnh (井 jing3).
Giải nghĩa: Tịnh dã. Trầm lặng. Ở chỗ nào cứ ở yên chỗ đó, xuống sâu, vực thẳm có nước, dưới sâu, cái giếng. Càn Khôn sát phối chi tượng: Trời Đất phối hợp lại.
49. Quẻ Trạch Hỏa Cách, đồ hình
:
: Còn gọi là quẻ Cách (革 ge2).
Giải nghĩa: Cải dã. Cải biến. Bỏ lối cũ, cải cách, hoán cải, cách tuyệt, cánh chim thay lông. Thiên uyên huyền cách chi tượng: Tượng vực trời xa thẳm.
50. Quẻ Hỏa Phong Đỉnh, đồ hình:
:
Còn gọi là quẻ Đỉnh (鼎 ding3).
Giải nghĩa: Định dã. Nung đúc. Đứng được, chậm đứng, trồng, nung nấu, rèn luyện, vững chắc, ước hẹn. Luyện dược thành đơn chi tượng: Tượng luyện thuốc thành linh đan, có rèn luyện mới nên người. Kết hợp quẻ này vào cung vợ chồng là tốt, con cái mạnh khoẻ, gia đình yên ấm bền lâu.
51. Quẻ Thuần Chấn, đồ hình
: :
: : Còn gọi là quẻ Chấn (震 zhen4).
Giải nghĩa: Động dã. Động dụng. Rung động, sợ hãi do chấn động, phấn phát, nổ vang, phấn khởi, chấn kinh. Trùng trùng chấn kinh chi tượng: Khắp cùng dấy động.
52. Quẻ Thuần Cấn, đồ hình: :
: :
Còn gọi là quẻ Cấn (艮 gen4).
Giải nghĩa: Chỉ dã. Ngưng nghỉ. Ngăn giữ, ở, thôi, dừng lại, đậy lại, gói ghém, ngăn cấm, vừa đúng chỗ. Thủ cựu đợi thời chi tượng: Giữ mức cũ đợi thời.
53. Quẻ Phong Sơn Tiệm, đồ hình: :
:
Còn gọi là quẻ Tiệm (漸 jian4).
Giải nghĩa: Tiến dã. Tuần tự. Từ từ, thong thả đến, lần lần, bò tới, chậm chạp, nhai nhỏ nuốt vào. Phúc lộc đồng lâm chi tượng: Phúc lộc cùng đến.
54. Quẻ Lôi Trạch Quy Muội, đồ hình
:
: : Còn gọi là quẻ Quy Muội (歸妹 gui1 mei4).
Giải nghĩa: Tai dã. Xôn xao. Tai nạn, rối ren, lôi thôi, nữ chi chung, gái lấy chồng. Ác quỷ vi sủng chi tượng: Tượng ma quái làm rối.
55. Quẻ Lôi Hỏa Phong, đồ hình
:
: : Còn gọi là quẻ Phong (豐 feng1).
Giải nghĩa: Thịnh dã. Hòa mỹ. Thịnh đại, được mùa, nhiều người góp sức. Chí đồng đạo hợp chi tượng: Tượng cùng đồng tâm hiệp lực.
56. Quẻ Hỏa Sơn Lữ, đồ hình: :
:
Còn gọi là quẻ Lữ (旅 lu3).
Giải nghĩa: Khách dã. Thứ yếu. Đỗ nhờ, khách, ở đậu, tạm trú, kê vào, gá vào, ký ngụ bên ngoài, tính cách lang thang, ít người thân, không chính. Ỷ nhân tác giá chi tượng: Nhờ người mai mối.
57. Quẻ Thuần Tốn, đồ hình:
:
Còn gọi là quẻ Tốn (巽 xun4).
Giải nghĩa: Thuận dã. Thuận nhập. Theo lên theo xuống, theo tới theo lui, có sự giấu diếm ở trong. Âm dương thăng giáng chi tượng: Khí âm dương lên xuống giao hợp.
58. Quẻ Thuần Đoài, đồ hình
:
: Còn gọi là quẻ Đoài (兌 dui4).
Giải nghĩa: Duyệt dã. Hiện đẹp. Đẹp đẽ, ưa thích, vui hiện trên mặt, không buồn chán, cười nói, khuyết mẻ. Hỉ dật mi tu chi tượng: Tượng vui hiện trên mặt, khẩu khí.
59. Quẻ Phong Thủy Hoán, đồ hình:
: :
Còn gọi là quẻ Hoán (渙 huan4).
Giải nghĩa: Tán dã. Ly tán. Lan ra tràn lan, tán thất, trốn đi xa, lánh xa, thất nhân tâm, hao bớt. Thủy ngộ phong tắc hoán tán chi tượng: Tượng nước gặp gió thì phải tan, phải chạy.
60. Quẻ Thủy Trạch Tiết, đồ hình
: :
: Còn gọi là quẻ Tiết (節 jie2).
Giải nghĩa: Chỉ dã. Giảm chế. Ngăn ngừa, tiết độ, kiềm chế, giảm bớt, chừng mực, nhiều thì tràn. Trạch thượng hữu thủy chi tượng: Trên đầm có nước.
61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu đồ hình
: :
Còn gọi là quẻ Trung Phu (中孚 zhóng fù).
Giải nghĩa: Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: Tượng âm ở bên trong mà được giữa.
62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá, đồ hình: :
: : Còn gọi là quẻ Tiểu Quá (小過 xiao3 guo4).
Giải nghĩa: Quá dã. Bất túc. Thiểu lý, thiểu não, hèn mọn, nhỏ nhặt, bẩn thỉu, thiếu cường lực. Thượng hạ truân chuyên chi tượng: Trên dưới gian nan, vất vả, buồn thảm.
63. Thủy Hỏa Ký Tế (đồ hình
:
:
:) còn gọi là Ký Tế (既濟 jĩ jĩ).
Giải nghĩa: Hợp dã. Hiện hợp. Gặp nhau, cùng nhau, đã xong, việc xong, hiện thực, ích lợi nhỏ. Hanh tiểu giả chi tượng: Việc nhỏ thì thành.
64. Quẻ Hỏa Thủy Vị Tế (đồ hình:
:
:
) còn gọi là quẻ Vị Tế (未濟 wẽi jĩ).
Giải nghĩa: Thất dã. Thất cách. Thất bát, mất, thất bại, dở dang, chưa xong, nửa chừng. Ưu trung vọng hỷ chi tượng: Tượng trong cái lo có cái mừng.
Bình luận: Kinh Dịch kết thúc bằng quẻ Vị Tế (chưa xong việc) mà trước đó lại là quẻ Ký Tế (đã xong việc). Ý nghĩa của nó là mọi sự việc tưởng chừng như đã kết thúc nhưng thực ra thì không bao giờ kết thúc. Suy rộng ra thì vạn vật trong vũ trụ cũng vậy. Sự chuyển động, thay đổi nói chung là không có đầu mà cũng chẳng có cuối. Lấy Kinh (經 jīng) – kinh điển để hiểu quy luật không thay đổi theo thời gian mà vững tâm, lấy Dịch (易 yì) có nghĩa là "thay đổi" hay "chuyển động" mà bình thản.