Bạn được KimThu mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
232 ❤︎ Bài viết: 58 Tìm chủ đề
2786 719
Những cách diễn đạt khác của "like" và "dislike" trong tiếng anh:

1. Từ đồng nghĩa của "Like" :

- Yearn for something:

Ex: Usually I yearn for a few days on my own.

=> Thường thì tôi thích dành ra một vài ngày cho riêng mình.

- Passionate about:

Ex: A lot of youngsters are passionate about sport.

=> Rất nhiều bạn trẻ đam mê thể thao.

- Fond of:

Ex: American people are quite fond of animals.

=> Người Mỹ khá thích động vật.

- Captivated by/ fall in love with something:

Ex: The first time I visited Hanoi, I was captivated by the city.

=> Lần đầu tiên tôi đến thăm Hà Nội, tôi đã bị thành phố quyến rũ.

- Fancy:

Ex: I fancy going to the park tonight.

=> Tôi ưa thích đi công viên tối nay.

- Keen on:

Ex: I am very keen on playing football.

=> Tôi rất thích chơi bóng đá.

- Look forward to something:

Ex: I am looking forward to meeting you soon.

=> Tôi rất mong được gặp bạn sớm.

- Long for/ wait for:

Ex: Most youngsters long for the long summer holiday to arrive.

=> Hầu hết các bạn trẻ đều mong muốn kỳ nghỉ hè dài sẽ đến.

- Appeal to:

Ex: The beauty of her prose appeals to my poetic sensibilities.

=> Vẻ đẹp nên thơ của cô ấy khiến tim tôi ngập tràn những cảm xúc mơ mộng.

- Attracted to:

Ex: She was attracted to the handsome man who had helped her.

=> Cô ấy bị thu hút bởi người đàn ông đẹp trai đã giúp cô ấy.

- Fascinated by:

Ex: I have always been fascinated by old architecture.

=> Tôi đã luôn bị cuốn hút bởi kiến trúc cổ.

- Tempted by:

Ex: Were you tempted by his offer of a job?

=> Bạn có bị cám dỗ bởi lời mời làm việc của anh ấy không?

2. Từ đồng nghĩa của "Dislike" :

- Loathe:

Ex: It is well-known that other teachers loath me.

=> Điều hiển nhiên là các giáo viên khác không ưa tôi.

- Dread:

Ex: It is a well-known that students dread final exams.

=> Điều hiển nhiên là học sinh rất sợ mấy bài thi cuối kì.

- Detest:

Ex: I really detest racism.

=> Tôi thực sự ghét phân biệt chủng tộc.

- Cannot stand:

Ex: A lot of old people cannot stand the long American winters.

=> Rất nhiều người già không thể chịu đựng được những mùa đông dài ở Mỹ.

- Repel :(something repel somebody = somebody hate something)

Ex: The idea of living in a hot country repels me.

=> Tôi rất sợ sống ở một đất nước có nhiệt độ cao.

- Disgust :(something disgust somebody = somebody hate something)

Ex: His habits disgusts me.

=> Những thói quen của anh ấy làm tôi kinh tởm.

- Revolt :(something revolt somebody = somebody hate something)

Ex: I am revolted by selfish people / Selfish people revolt me.

=> Tôi ghét những người ích kỉ.

- Cannot bear:

Ex: One thing I cannot bear is going to bed too lately at night.

=> Một điều tôi không thể chịu được là phải thức quá muộn vào đêm.

3. Sử dụng cấu trúc "I wish" :

- Cấu trúc: S + wish + could/would + V_infinitive.

Ex: I wish I would have more and more Money = I love Money.

=> Ước chi tôi ngày càng có nhiều tiền = Tôi thích tiền.

I wish I could meet you soon = I am looking forward to meeting you soon.

=> Ước chi chúng ta có thể sớm gặp mặt = Tôi rất mong chờ / Tôi thích sớm được gặp em.

4. Cấu trúc "want to" :

Cấu trúc: S + want to + V_infinitive.

Ex: I want to eat salad = I love salad.

=> Tôi muốn ăn salad = Tôi thích ăn salad.

I don't want to talk about him = I hate talking about him.

=> Tôi chẳng muốn nói tới hắn ta = Tôi ghét phải nói về hắn.
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back