

Những cách diễn đạt khác của "like" và "dislike" trong tiếng anh:
1. Từ đồng nghĩa của "Like" :
- Yearn for something:
Ex: Usually I yearn for a few days on my own.
=> Thường thì tôi thích dành ra một vài ngày cho riêng mình.
- Passionate about:
Ex: A lot of youngsters are passionate about sport.
=> Rất nhiều bạn trẻ đam mê thể thao.
- Fond of:
Ex: American people are quite fond of animals.
=> Người Mỹ khá thích động vật.
- Captivated by/ fall in love with something:
Ex: The first time I visited Hanoi, I was captivated by the city.
=> Lần đầu tiên tôi đến thăm Hà Nội, tôi đã bị thành phố quyến rũ.
- Fancy:
Ex: I fancy going to the park tonight.
=> Tôi ưa thích đi công viên tối nay.
- Keen on:
Ex: I am very keen on playing football.
=> Tôi rất thích chơi bóng đá.
- Look forward to something:
Ex: I am looking forward to meeting you soon.
=> Tôi rất mong được gặp bạn sớm.
- Long for/ wait for:
Ex: Most youngsters long for the long summer holiday to arrive.
=> Hầu hết các bạn trẻ đều mong muốn kỳ nghỉ hè dài sẽ đến.
- Appeal to:
Ex: The beauty of her prose appeals to my poetic sensibilities.
=> Vẻ đẹp nên thơ của cô ấy khiến tim tôi ngập tràn những cảm xúc mơ mộng.
- Attracted to:
Ex: She was attracted to the handsome man who had helped her.
=> Cô ấy bị thu hút bởi người đàn ông đẹp trai đã giúp cô ấy.
- Fascinated by:
Ex: I have always been fascinated by old architecture.
=> Tôi đã luôn bị cuốn hút bởi kiến trúc cổ.
- Tempted by:
Ex: Were you tempted by his offer of a job?
=> Bạn có bị cám dỗ bởi lời mời làm việc của anh ấy không?
2. Từ đồng nghĩa của "Dislike" :
- Loathe:
Ex: It is well-known that other teachers loath me.
=> Điều hiển nhiên là các giáo viên khác không ưa tôi.
- Dread:
Ex: It is a well-known that students dread final exams.
=> Điều hiển nhiên là học sinh rất sợ mấy bài thi cuối kì.
- Detest:
Ex: I really detest racism.
=> Tôi thực sự ghét phân biệt chủng tộc.
- Cannot stand:
Ex: A lot of old people cannot stand the long American winters.
=> Rất nhiều người già không thể chịu đựng được những mùa đông dài ở Mỹ.
- Repel :(something repel somebody = somebody hate something)
Ex: The idea of living in a hot country repels me.
=> Tôi rất sợ sống ở một đất nước có nhiệt độ cao.
- Disgust :(something disgust somebody = somebody hate something)
Ex: His habits disgusts me.
=> Những thói quen của anh ấy làm tôi kinh tởm.
- Revolt :(something revolt somebody = somebody hate something)
Ex: I am revolted by selfish people / Selfish people revolt me.
=> Tôi ghét những người ích kỉ.
- Cannot bear:
Ex: One thing I cannot bear is going to bed too lately at night.
=> Một điều tôi không thể chịu được là phải thức quá muộn vào đêm.
3. Sử dụng cấu trúc "I wish" :
- Cấu trúc: S + wish + could/would + V_infinitive.
Ex: I wish I would have more and more Money = I love Money.
=> Ước chi tôi ngày càng có nhiều tiền = Tôi thích tiền.
I wish I could meet you soon = I am looking forward to meeting you soon.
=> Ước chi chúng ta có thể sớm gặp mặt = Tôi rất mong chờ / Tôi thích sớm được gặp em.
4. Cấu trúc "want to" :
Cấu trúc: S + want to + V_infinitive.
Ex: I want to eat salad = I love salad.
=> Tôi muốn ăn salad = Tôi thích ăn salad.
I don't want to talk about him = I hate talking about him.
=> Tôi chẳng muốn nói tới hắn ta = Tôi ghét phải nói về hắn.
1. Từ đồng nghĩa của "Like" :
- Yearn for something:
Ex: Usually I yearn for a few days on my own.
=> Thường thì tôi thích dành ra một vài ngày cho riêng mình.
- Passionate about:
Ex: A lot of youngsters are passionate about sport.
=> Rất nhiều bạn trẻ đam mê thể thao.
- Fond of:
Ex: American people are quite fond of animals.
=> Người Mỹ khá thích động vật.
- Captivated by/ fall in love with something:
Ex: The first time I visited Hanoi, I was captivated by the city.
=> Lần đầu tiên tôi đến thăm Hà Nội, tôi đã bị thành phố quyến rũ.
- Fancy:
Ex: I fancy going to the park tonight.
=> Tôi ưa thích đi công viên tối nay.
- Keen on:
Ex: I am very keen on playing football.
=> Tôi rất thích chơi bóng đá.
- Look forward to something:
Ex: I am looking forward to meeting you soon.
=> Tôi rất mong được gặp bạn sớm.
- Long for/ wait for:
Ex: Most youngsters long for the long summer holiday to arrive.
=> Hầu hết các bạn trẻ đều mong muốn kỳ nghỉ hè dài sẽ đến.
- Appeal to:
Ex: The beauty of her prose appeals to my poetic sensibilities.
=> Vẻ đẹp nên thơ của cô ấy khiến tim tôi ngập tràn những cảm xúc mơ mộng.
- Attracted to:
Ex: She was attracted to the handsome man who had helped her.
=> Cô ấy bị thu hút bởi người đàn ông đẹp trai đã giúp cô ấy.
- Fascinated by:
Ex: I have always been fascinated by old architecture.
=> Tôi đã luôn bị cuốn hút bởi kiến trúc cổ.
- Tempted by:
Ex: Were you tempted by his offer of a job?
=> Bạn có bị cám dỗ bởi lời mời làm việc của anh ấy không?
2. Từ đồng nghĩa của "Dislike" :
- Loathe:
Ex: It is well-known that other teachers loath me.
=> Điều hiển nhiên là các giáo viên khác không ưa tôi.
- Dread:
Ex: It is a well-known that students dread final exams.
=> Điều hiển nhiên là học sinh rất sợ mấy bài thi cuối kì.
- Detest:
Ex: I really detest racism.
=> Tôi thực sự ghét phân biệt chủng tộc.
- Cannot stand:
Ex: A lot of old people cannot stand the long American winters.
=> Rất nhiều người già không thể chịu đựng được những mùa đông dài ở Mỹ.
- Repel :(something repel somebody = somebody hate something)
Ex: The idea of living in a hot country repels me.
=> Tôi rất sợ sống ở một đất nước có nhiệt độ cao.
- Disgust :(something disgust somebody = somebody hate something)
Ex: His habits disgusts me.
=> Những thói quen của anh ấy làm tôi kinh tởm.
- Revolt :(something revolt somebody = somebody hate something)
Ex: I am revolted by selfish people / Selfish people revolt me.
=> Tôi ghét những người ích kỉ.
- Cannot bear:
Ex: One thing I cannot bear is going to bed too lately at night.
=> Một điều tôi không thể chịu được là phải thức quá muộn vào đêm.
3. Sử dụng cấu trúc "I wish" :
- Cấu trúc: S + wish + could/would + V_infinitive.
Ex: I wish I would have more and more Money = I love Money.
=> Ước chi tôi ngày càng có nhiều tiền = Tôi thích tiền.
I wish I could meet you soon = I am looking forward to meeting you soon.
=> Ước chi chúng ta có thể sớm gặp mặt = Tôi rất mong chờ / Tôi thích sớm được gặp em.
4. Cấu trúc "want to" :
Cấu trúc: S + want to + V_infinitive.
Ex: I want to eat salad = I love salad.
=> Tôi muốn ăn salad = Tôi thích ăn salad.
I don't want to talk about him = I hate talking about him.
=> Tôi chẳng muốn nói tới hắn ta = Tôi ghét phải nói về hắn.