

I - Định nghĩa
Tính từ là từ mô tả. Tính từ thường mô tả cho danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ.
II - Phân loại
Tính từ có thể so sánh
- Diễn tả kích cỡ, hình dạng có kích cỡ (gầy, béo, rộng, hẹp), chất lượng hoặc diễn tả ý kiến riêng của người nói về một vấn đề gì đó
- Có thể thành lập các dạng so sánh hơn và so sánh nhất
- Có thể dùng với các từ tăng cường (very) hoặc các từ làm giảm nhẹ (fairly)
Tính từ không thể so sánh
- Diễn tả hình dạng chung (vuông, tròn), màu sắc, nguồn gốc, quốc tịch, loại, chất liệu
- Không thành lập các dạng so sánh hơn và so sánh nhất
- Có thể dùng với các từ nhấn mạnh (entirely)
III - Vị trí sử dụng
- Vị ngữ: Làm bổ ngữ của động từ liên kết, làm bổ ngữ túc từ sau một ngoại động từ phức:
I'm feeling lazy today. The situation is becoming desperate .
- Thuộc ngữ (trước danh từ) :
My rich cousins live in a luxurious apartment.
- Đứng trước giới từ (full of water) hoặc động từ nguyên thể có "to" (difficult to prepare) hoặc một mệnh đề (I'm surprised you don't agree).
- Đứng sau danh từ hoặc đại từ bất định:
We need someone experienced . The members present supported the idea.
* Trường hợp đặc biệt
- Danh từ có thể dùng làm tính từ trước danh từ khác (thuộc ngữ) : A school uniform.
- Tính từ có thể dùng làm danh từ: The wealthy should give money to the poor .
- Dùng 2 hoặc nhiều tính từ trong một chuỗi: A large cotton hat.
Tính từ là từ mô tả. Tính từ thường mô tả cho danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ.
II - Phân loại
Tính từ có thể so sánh
- Diễn tả kích cỡ, hình dạng có kích cỡ (gầy, béo, rộng, hẹp), chất lượng hoặc diễn tả ý kiến riêng của người nói về một vấn đề gì đó
- Có thể thành lập các dạng so sánh hơn và so sánh nhất
- Có thể dùng với các từ tăng cường (very) hoặc các từ làm giảm nhẹ (fairly)
Tính từ không thể so sánh
- Diễn tả hình dạng chung (vuông, tròn), màu sắc, nguồn gốc, quốc tịch, loại, chất liệu
- Không thành lập các dạng so sánh hơn và so sánh nhất
- Có thể dùng với các từ nhấn mạnh (entirely)
III - Vị trí sử dụng
- Vị ngữ: Làm bổ ngữ của động từ liên kết, làm bổ ngữ túc từ sau một ngoại động từ phức:
I'm feeling lazy today. The situation is becoming desperate .
- Thuộc ngữ (trước danh từ) :
My rich cousins live in a luxurious apartment.
- Đứng trước giới từ (full of water) hoặc động từ nguyên thể có "to" (difficult to prepare) hoặc một mệnh đề (I'm surprised you don't agree).
- Đứng sau danh từ hoặc đại từ bất định:
We need someone experienced . The members present supported the idea.
* Trường hợp đặc biệt
- Danh từ có thể dùng làm tính từ trước danh từ khác (thuộc ngữ) : A school uniform.
- Tính từ có thể dùng làm danh từ: The wealthy should give money to the poor .
- Dùng 2 hoặc nhiều tính từ trong một chuỗi: A large cotton hat.