Tiếng Anh Tổng hợp tài liệu tiếng anh thi THPT quốc gia từ A đến Z

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi sun and cloud, 21 Tháng bảy 2023.

  1. sun and cloud

    Bài viết:
    46
    Xin chào, mình là Sun and Cloud, người vừa đạt 9.6 môn anh trong kì thi tốt nghiệp THPT 2023 (trong khi ôn thi điểm mình chỉ dao động từ 7, 8 đến 8, 4)

    Nhận thấy nhu cầu tìm tài liệu học tiếng anh và mong muốn lấy lại gốc để đạt điểm cao môn học này trong kì thi của nhiều bạn, mình quyết định sẽ up tất tần tật các tài liệu tiếng anh mình đã tìm tòi và tổng hợp trong quá trình học để giúp mọi người, đặc biệt là các bạn 2k6 sắp bước vào "trận chiến sống còn một lần hoặc không bao giờ", hy vọng sẽ được các bạn ủng hộ.

    A. KIẾN THỨC CƠ BẢN : (Đặc biệt phù hợp cho các bạn mất gốc)

    I. Mạo từ:

    - Có 3 phần chính khi học Mạo từ: Mạo từ không xác định "a/an", mạo từ xác định "the" và không sử dụng mạo từ

    a. Mạo từ không xác định: A/an

    - Dùng khi danh từ được nhắc đến lần đầu tiên

    - Chỉ nghề nghiệp/ sự nhận diện: My mother is a teacher

    - Sau what/ such/ so/ quite (+danh từ đếm được) : What a magnificent house!

    - Đi với sở hữu cách: He is a friend of mine

    - Chỉ 1 loại bệnh nào đó: A headache/ a cold

    Ngoại lệ: have (the) flu/ measles

    - Dùng trước những số đếm nhất định (thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand)

    b. Mạo từ xác định:

    - Khi nhắc đến danh từ cụ thể, nhắc đến lần thứ 2 # a, an nhé

    - Thứ duy nhất: the moon, the sun, the earth

    - Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề: the boy that I met

    - The + tính từ: Chỉ một nhóm người: the poor (người nghèo), the rich (người giàu)

    - Nói đến thứ mà chúng ta đã biết từ trước (dựa vào ngữ cảnh) : where is the book that you borrow me?

    - Tên các quốc gia có xuất hiện Republic hoặc States, Kingdom/ tên quốc gia có số nhiều: The United States, The Netherlands

    - Đại dương, biển, song, các nhóm đảo: The Pacific Ocean, The Red river, The Philippines

    Nhưng không dùng trước các hồ: Lake Erie, West Lake, Lake Geneva

    - Các vùng miền: the North, the East

    - Sa mạc và dãy núi: The Himalayas, the Sahara

    Nhưng

    không dung trước một ngọn núi: Mount Everest

    - Những thứ thuộc về môi trường, thiên nhiên, tự nhiên: the coast, the seaside, the ground, the hills, the beach, the country, the sky

    - Các tổ chức, bảo tang, khách sạn, tòa nhà nổi tiếng: The Twin towers, The Grand Hotel

    - Tên tờ báo/ các phương tiện truyền thông: the internet, the computer

    - Nhạc cụ: Play the piano

    c. Không dùng mạo từ

    - Tên châu lục, hầu hết các nước, các bang, thành phố, thị trấn, làng mạc: Europe, Italy, London

    - Phương tiện thể thao: Play tennis, play basketball

    - Phương tiện đi lại: travel by bus, by train

    - Bữa ăn: Have breakfast, dinner

    Chú ý:

    - Đi đến địa điểm đúng mục đích của địa điểm đó: Không
    dùng the

    - Đi đến địa điểm khác với mục đích chính của địa điểm đó: Dùng the

    Ví dụ: Đến trường để học: Go to school

    Đến trường để thăm thầy cô: Go to the school

    Ví dụ: Đi viện để khám bệnh: Go to hospital

    Đi viện thăm người ốm: Go to the hospital

    *yoci 142* Mặc dù Mạo từ là kiến thức cơ bản nhưng đây là cơn ác mộng đối với mình, đọc lý thuyết cảm thấy dễ hiểu cho đến khi bạn bắt tay vào thực hành và không động vào là rất dễ quên, vì thế hãy lưu kiến thức này vào một file word để dễ ôn tập và hãy luyện tập thật thường xuyên nhé

    Phần này trong đề thi cũng không hề khó nên nắm chắc cơ bản là tốt rồi

    Chúc mọi người chinh phục được tiếng anh nha

    Và hãy đón chờ các phần tiếp theo của mình nhé!
     
    LE THANH DUNGLieuDuong thích bài này.
    Last edited by a moderator: 22 Tháng bảy 2023
  2. sun and cloud

    Bài viết:
    46
    "PHẦN 2: TAG QUESTIONS"
    A. KIẾN THỨC CƠ BẢN: (Đặc biệt phù hợp cho các bạn mất gốc)

    II. Câu hỏi láy đuôi (TAG QUESTIONS)

    a. Một số quy tắc chung


    - Câu nói và nhân đuôi luôn trái ngược nhau: Câu nói (+), đuôi (-) và ngược lại.

    - Động từ trong phần đuôi ở phủ định luôn được viết ở dạng rút gọn:

    Isn't, aren't, doesn't not is not, are not..


    b. Các trường hợp đặc biệt cần nhớ:

    1. Nothing, everything, something => it (tip ghi nhớ: đều có đuôi "thing", chỉ vật)
    2. Noone, Nobody, someone, everybody => they (tip ghi nhớ: chỉ người, số nhiều, đuôi "body", "one")
    3. This, thatit . These, thosethey
    4. Đừng nhầm với There: There + be, ___ there?
    5. Chú ý câu có từ phủ định (-) như: Rarely, no one, nobody, never, seldom, hardly => đuôi là (+)
    6. Lời mời => won't you
    7. Mệnh lệnh: Will, /could/can/.. you
    8. Ought to => shouldn't
    9. Wish => May
    10. One => you/one
    11. Must (Cần thiết) => Needn't
    12. Must not (Cấm) => must
    13. Must have (dự đoán quá khứ) => Haven't
    14. Had better => had (Ex: He had better stay, hadn't he)
    15. Tương tự: Would rather => would
    16. Câu cảm thán: Ex: What a beautiful dress, isn't it?
    17. Lưu ý xác định đúng mệnh đềtrong một số trường hợp:

      I think she will come, won't she?


      Nhưng She thinks he will come, doesn't he?

    Dạng bài này luôn xuất hiện trong bài thi và nó cũng không quá khó, tuy nhiên đừng lơ là và hãy làm thật cẩn thận nha, nhiều bạn dù làm được nhưng vẫn hay bị nhầm lắm.

    Mọi thắc mắc hãy cmt xuống dưới, mình sẽ giải đáp.

    Cảm ơn vì đã đọc, chúc mọi người học tốt nha!
     
    Chỉnh sửa cuối: 24 Tháng bảy 2023
  3. sun and cloud

    Bài viết:
    46
    "PHẦN 3: SỰ PHỐI THÌ"
    A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:

    III. Sự phối thì:

    1. When:

    -Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau:

    Trong QUÁ KHỨ:

    WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

    Eg: When she saw me, she smiled at me.

    Trong TƯƠNG LAI:

    WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)

    Eg: When I see him, I will remind him to call y

    - Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

    Trong QUÁ KHỨ:

    WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)

    Eg: When I came to see her, she was cooking dinner.

    Trong TƯƠNG LAI:

    WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)

    Eg: When you come in, your friend will be waiting for you there

    - Diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác

    Trong QUÁ KHỨ:

    WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

    Eg: When I arrived at the airport, the plane had taken off

    Trong TƯƠNG LAI:

    WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

    Eg: When you return to the town, they will have finished building a

    New house.

    2. As soon as (ngay khi)

    - Diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau

    Trong QUÁ KHỨ:

    AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)

    Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and ran away.

    Trong TƯƠNG LAI:

    AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành), S + V

    (tương lai đơn)

    Eg: I will call you as soon as I have finished / finish the work.

    3. Since:

    S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ đơn)

    4. By + time; By the time (vào lúc)

    - Diễn hành động kết thúc tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ, tương lai

    - Tips sử dụng

    : Đây là dấu hiệu cho Quá khứ hoàn thành, Tương lai hoàn thành

    5. At this/that time:

    - Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ/ tương lai

    - Tips sử dụng: Đây là dấu hiệu của Quá khứ tiếp diễn/ Tương lai tiếp diễn

    6. After

    - Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác

    Trong QUÁ KHỨ:

    AFTER + S + V (quá khứ hoàn thành), S + V (quá khứ đơn)

    Eg: After she had done her homework, she went out for a walk.

    Trong TƯƠNG LAI:

    AFTER + S + V (hiện tại hoàn thành), S + V (hiện tại đơn)

    Eg: After she has done her homework, she goes out for a walk.

    7. Before:

    - Diễn tả hành động xảy ra xong trước khi có hành động khác tới

    Trong QUÁ KHỨ:

    BEFORE + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành)

    Eg: Before she went to bed, she had locked all the doors.

    Trong TƯƠNG LAI:

    BEFORE + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành)

    Eg: Hurry up or the film will have ended before we go to the movie.

    8. Until/Till

    - Diễn tả nghĩa "cho tới khi"

    S + V (tương lai đơn) / V (bare) /DON'T + V (bare) +

    UNTIL/TILL + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)

    Eg: I will wait for you until it is possible.

    Wait here until I come back

    Phần 1, 2: Series tài liệu tiếng anh thi thpt cho 2k6

    Chúc mọi người học tốt nha, like nếu bạn thấy hữu ích nhé.
     
    Chỉnh sửa cuối: 24 Tháng bảy 2023
  4. sun and cloud

    Bài viết:
    46
    A. KIỄN THỨC CƠ BẢN:

    IV. Câu bị động :(Siêu quan trọng không nên bỏ qua)

    Lưu ý:

    1. Vị trí của trạng từ trong câu bị động:

    *Thần chú: Địa điểm + by+ thời gian

    *Mở rộng: Địa điểm + by + O + thời gian + be + trạng từ chỉ cách thức + quá khứ phân từ

    Ex:
    The scientists have studied the problem carefully.

    => The problem
    has been carefully studied by the scientists.

    2. Tốt nhất là không viết: by people, by them, by us, by someone, by her, by him..

    3. Nếu tân ngữ trong câu bị động là sự vật, sự việc thì dùng with thay cho by trước tân ngữ ấy


    Ex: The bird was shot by the hunter .

    The bird was shot with the gun

    a. Công thức bị động cơ bản

    1. Hiện tại đơn:

    S + V (bare) / V (S/es) => S + am/is/are + Vp2

    2. Hiện tại tiếp diễn:

    S + am/is/are + Ving => S + am/is/are + being + Vp2

    3. Quá khứ đơn:

    S + Ved/ V (cot 2) => S + was/were + Vp2

    4. Tương lai đơn:

    S + will + V (bare) => S + will + be + Vp2

    5. Hiện tại hoàn thành:

    S + have/has + Vp2 => S + have/has + been + Vp2

    6. Quá khứ hoàn thành:

    S + had + Vp2 => S + had + been + Vp2

    7. Quá khứ tiếp diễn:

    S + was/were + Ving => S + was/were + being + Vp2

    8. Tương lai gần:

    S + am/is/are + going to +V (bare) => S + am/is/are + going to + be +Vp2

    9. Tương lai hoàn thành:

    S + will + have + Vp2 => S + will + have + been + Vp2

    10. Động từ khuyết thiếu:

    S + modal verbs + V (bare) => S + modal verbs + be + Vp2

    [​IMG]

    Tham khảo tips ghi nhớ của mình để thuộc công thức bị động đơn giản dễ dàng:

    Câu bị động luôn bao gồm: Động từ to beVp2 (Quá khứ phân từ)

    Bạn chỉ cần ghi nhớ 5 dạng của to be khi chuyển sang bị động, chúng gắn liền với từ khóa:

    Hiện tại: Is/am are

    Quá khứ: Was were

    Tiếp diễn: To be+ being

    Hoàn thành: Have/has/had been

    Tương lai đơn: Be

    Ví dụ: Thì tương lai hoàn thành.

    Ta thấy từ khóa: hoàn thành => have/has/have been; tương lai là will

    => Công thức: Will have been

    Ví dụ: Thì quá khứ tiếp diễn

    Ta thấy từ khóa: tiếp diễn => to be + being; vì là quá khứ nên to be là was/were

    => Công thức: Was/were being

    b. Một số dạng bị động đặc biệt:

    1. Mẫu câu với have/get:

    * Have:

    S + have + Sb + do => S + have + st + done


    Ex: I had him repair my bike.

    I had my bike repaired by him.

    * Get:

    S + get + Sb + to do => S + get + st + done


    Ex: We get him to look after our house when we are on business.

    We get our house looked after when we are on business.

    2. S + make / let / help.. + Sb + V + O..

    => Sb + be + made / helped + to-V + O..


    Ex: She made me work hard.

    I was made to work hard.

    * Chú ý: Mẫu câu chủ động với "to let" khi chuyển sang bị động NÊN được thay thế bằng dạng bị động của ALLOW + to-V:

    S + let + O + V + (O) => Sb + be + allowed + to V + O.

    Ex: She let him enter the room.

    She was allowed to enter the room.

    3. Câu bị động có động từ tường thuật

    - Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O +..

    * Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

    Think consider know believe say

    Suppose suspect rumour declare..

    * Đối với loại câu này, S thường là People/They

    a. Động từ ở 2 mệnh đề cùng thì đơn với nhau -> To V

    - People say that he always drinks a lot of wine.

    –> It is said that he always drinks a lot of wine.

    Or: He is said to always drink a lot of wine.

    - The police believed that the murderer died.

    –> It was believed that the murderer died.

    Or: The murderer was believed to die.

    b. Động từ ở 2 mệnh đề khác thì nhau -> To have +V2

    Villagers think that he broke into her house.

    –> It is thought that he broke into her house.

    Or: He is thought to have broken into her house.

    Hãy học thật chắc cấu trúc câu bị động nhé!

    Chúc mọi người học tốt và hãy like nếu thấy bài viết của mình bổ ích nha!
     
  5. sun and cloud

    Bài viết:
    46
    A. KIỄN THỨC CƠ BẢN:

    V. Giới từ (1)
    1. On:

    - Thứ trong tuần

    - Ngày trong tháng/ năm

    - Chỉ vị trí trên một bề mặt (trên/ ở trên)

    - Chỉ vị trí trên các tầng nhà

    2. In:

    - Tháng/ năm/ mùa

    - Buổi trong ngày

    - Dùng trong một khu vực, khoảng không (mang nghĩa là trong)

    - Dùng trước các địa danh như thị trấn, thành phố, quốc gia

    - Dùng trước các danh từ chỉ phương hướng

    3. At:

    - Trước các ngày lễ

    - Cho cuối tuần

    - Trước giờ

    - Dùng trước các địa điểm cụ thể (ở/ tại)

    Bài tập:

    1. He was born _______ a Monday of June.

    A. In B. At C. On D. With

    2. Lan's family has been living _______ Quang Ninh for twenty years.

    A. Over B. In C. At D. On

    3. She wrote her first cookery book _______ 2017.

    A. At B. In C. With D. On

    4. The body was lying _______ the kitchen floor.

    A. On B. At C. In D. Of

    5. Her brother prefers coffee _______ the morning.

    A. At B. In C. With D. On

    6. The next SEA Games will be held _______ Viet Nam.

    A. In B. On C. At D. Up

    7. People usually visit their families _______ Christmas.

    A. At B. In C. With D. On

    8. We have breakfast on the balcony _______ summer.

    A. Over B. In C. At D. On

    9. We go out once in a while after work and _______ the weekend.

    A. At B. In C. For D. On

    10. We spent our holiday _______ the south of France.

    A. From B. At C. In D. On

    11. Look at all the books _______ your desk!

    A. On B. At C. In D. Of

    12. I enjoyed my three years _______ university.

    A. At B. In C. For D. On

    13. School starts _______ 3 September.

    A. At B. In C. With D. On

    14. My parents got married _______ December.

    A. In B. On C. At D. Up

    15. For me, Venice is easily the most beautiful city _______ Europe.

    A. At B. On C. In D. From

    Đáp án:

    "Open it"
    1. C

    2. B

    3. B

    4. A

    5. B

    6. A

    7. A

    8. B

    9. A

    10. C

    11. A

    12. A

    13. D

    14. A

    15. C
     
  6. sun and cloud

    Bài viết:
    46
    A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:

    VI. CẤU TẠO TỪ

    "open it"
    1. Dấu hiệu nhận biết từ loại

    • Các đuôi của danh từ: -ment, -ance, -ion/ ation, -age, -ure, -er, -or, -ist, -ress, -ness, -ant, -ee, -ledge, -ence, -ity, -y, -ty, -age, -cy, -dom, -ism, -hood, -th, -ship..
    • Các đuôi của động từ: -ise/ -ize, -ate, -fy..
    • Các đuôi của tính từ: -ful, -less, -ic, -able, -ous, -some, -al, -ing/ -ed, -ible, -ent, -ive, -like, -ish, -ary..
    • Đuôi của trạng từ: -ly

    2. Trật tự từ

    Quy tắc


    1. Sau to be (am/ is/ are/ was/ were) là tính từ

    2. Sau động từ là trạng từ.

    3. Sau V (tri giác) + adj

    * V (tri giác) : Hear, see, smell, taste, feel..

    4. Sau look, seem, get, become, find, make.. + adj

    5. Sau mạo từ (a/ an/ the) + N

    6. Sau tính từ sở hữu (my/ your/ our/ his/ her/ their/ its) là danh từ

    7. Sau sở hữu cách là danh từ

    8. Sau đại từ chỉ định (this/ that/ these/ those) + N

    9. Sau some/ any/ many/ much + N

    10. Sau giới từ + N

    11. Trạng từ - Tính từ - Danh từ

    13. Đứng đầu câu, ngăn cách với phần trong câu bằng dấu phẩy () là trạng từ.

    14. Sau danh từ là danh từ

    15. Bring/ take/ have/ buy/ sell.. + N

    16. Giữa hai động từ là trạng từ

    17. Khi có "and/ or/ but" thì hai vế cân nhau (cùng chức năng từ loại/ngữ pháp/ngữ nghĩa)

    BÀI TẬP ÁP DỤNG

    1. The issue of climate change has received a lot of _______ recently.

    A. Attentive B. Attention C. Attend D. Attentively

    2. Swimming produces both _______ and physical benefits.

    A. Psychology B. Psychological C. Psychologist D. Psychologically

    3. My friend is a good story writer; he has a rich _______.

    A. Imaginatively B. Imagination C. Imagine D. Imaginative

    4. The _______ of electronic books has changed the way many people read.

    A. Invent B. Invention C. Inventively D. Inventive

    5. When James was in Vietnam, he tried a _______ of Vietnamese dishes.

    A. Variety B. Variously C. Various D. Vary

    6. According to present law, the authorities can give poachers a severe _______.

    A. Punishing B. Punish C. Punishable D. Punishment

    7. The new song has _______ been selected for Euro 2016.

    A. Officially B. Official C. Office D. Officer

    8. Many species of plants and animals are in _______ of extinction.

    A. Dangerous B. Endangered C. Danger D. Dangerously

    9. The wedding day was _______ chosen by the parents of the groom.

    A. Careless B. Careful C. Carefully D. Carelessly

    10. To Americans, it is impolite to ask someone about age, _______ and salary.

    A. Marry B. Married C. Marrying D. Marriage

    11. Despite the plan's emphasis on agricultural _______, the industrial sector received a larger share of state investment.

    A. Developing B. Developer C. Development D. Developed

    12. _______ have announced that a major breakthrough in medicine has been made.

    A. Research B. Researchers C. Researches D. Researching

    13. This restaurant is _______ with those who like Vietnamese food.

    A. Popular B. Popularly C. Popularize D. Popularity

    14. The jobs give you lots of chances to travel abroad; it's certainly a very _______ offer.

    A. Attractive B. Attract C. Attractively D. Attraction

    15. It's necessary to listen to opinions that are _______ from ours.

    A. Difference B. Differently C. Differ D. Different

    Đáp án:

    Nội dung HOT bị ẩn:
    Bạn cần đăng nhập & nhấn Thích để xem
     
  7. sun and cloud

    Bài viết:
    46
    "Trật tự tính từ và Liên từ"
    A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:

    VII. TRẬT TỪ CỦA TÍNH TỪ:

    Trật tự của tính từ: OpSASCOMP

    Opinion -> Size -> Age -> Shape -> Color -> Origin -> Material -> Purpose

    (ý kiến → kích cỡ → tuổi → hình dạng → màu sắc → xuất xứ → chất liệu → mục đích)

    Ví dụ minh họa của các loại tính từ

    1. Opinion (tính chất/ ý kiến/ quan điểm) :

    Beautiful (đẹp), expensive (đắt), gorgeous (rực rỡ), dilapidated (đổ nát), delicious (ngon miệng), nice (tốt, đẹp). .

    2. Size (kích cỡ) :

    Big (to lớn), enormous (khổng lồ), long (dài), short (ngắn), tiny (nhỏ bé). .

    3. Age (tuổi tác) :

    Old (cũ), antique (cổ), new (mới), young (trẻ). .

    4. Shape (hình dạng) :

    Round (tròn), square (vuông), triangle (tam giác), rectangle (hình chữ nhật)..

    5. Color (màu sắc) :

    Blue (xanh nước biển), pink (hồng), và black (đen), red (đỏ). .

    6. Origin (nguồn gốc) :

    Đến từ đâu: Vietnamese, French, English..

    7. Material (chất liệu) :

    Silk (bằng lụa), wooden (bằng gỗ), silver (bằng bạc), metallic (bằng kim loại). .

    8. Purpose (mục đích) :

    Để làm gì: Dining (dùng để ăn), cutting (dùng để cắt), educational (dùng để giảng dạy). .


    Ví dụ sắp xếp trật tự tính từ:

    • He bought a luxurious new red Japanese sports car last week.
    • She has short brown hair.
    • He has a small white British cat.

    TIPS BẤT BẠI DÀNH CHO BÀI TẬP TRẬT TỰ TÍNH TỪ:

    "OpSASCOMP"

    Luôn viết quy tắc này ra giấy, bên cạnh đề bài, bạn sẽ không bao giờ bị nhầm lẫn thứ tự của nó, tất nhiên hãy chăm chỉ học từ vựng nhé nhưng đừng lo vì câu này trong đề thi không khó đâu!

    [​IMG]


    VIII. KIẾN THỨC VỀ LIÊN TỪ:

    1. Liên từ là gì?

    - Liên từ là từ dùng để liên kết, nối hai từ, cụm từ, hai vế hoặc các mệnh đề lại với nhau

    - Có 3 loại liên từ chính, hãy cùng mình khám phá nhé.

    2. Các loại liên từ:

    A. Liên từ kết hợp:

    For, and, nor, but, or, yet, so


    • For~mục đích gần giống because: I do exercise everday, for I want to be healthy.
    • And (và) : I have a pen and an apple.
    • Nor (hoặc, dùng trong câu phủ định) : I don't like reading books nor playing sports.
    • But (nhưng) : I love swimming but I hate running.
    • Or (hoặc, dùng trong câu khẳng định) : You can watch TV or play video games.
    • Yet (Dùng để giới thiệu một ý ngược lại so với ý trước đó~tương tự but) : I bought a book when I was on vacation, yet I didn't read a single page.
    • So (vì vậy) : He works hard so he can earn a lot of money.

    b. Liên từ tương quan:

    - Both.. and.. (vừa.. vừa.) : She can both dance and sing.

    - Not only.. but also.. (không những.. mà còn.) : He'll eat them both not only the pizza but also the sandwich

    - Either.. or (hoặc.. hoặc.) : I want either a cup of tea or a glass of milkshake.

    - Neither.. nor (không.. cũng không.) : I don't want neither a cup of tea nor a glass of milkshake.

    - Whether.. or (dù.. hay.) : There are different views about whether should children are allowes to use smartphone from an early age or not

    - As/ so.. as (như là, bằng/ không bằng, không như) : Basketball isn't as fun as baseball.

    - No sooner.. than.. = hardly/ scarcely/ barely.. when (vừa mới.. thì.) (Đảo ngữ) : No sooner had I gone out than the phone rang.

    - So/ such.. that (đến mức.. đến nỗi) : Her voice is so good that she can easily capture everyone's attention.

    - Unless (trừ khi) : You will be seriously ill unless you stop smoking.

    - Even if (kể cả khi) : I can't pass the exam even if I study a lot.

    - As if/as though (như thể là) : Loan sounds as if she is happy.


    C. Liên từ phụ thuộc:

    - After (sau khi)

    - As/when (khi)

    - As soon as (ngay khi)

    - Before (trước khi)

    - Just as (vừa lúc)

    - Once (một khi)

    - Since (từ khi)

    - Until/till (cho đến khi)

    - While (trong khi)

    - Because/now that/ since/as/seeing that (vì), so (vì vậy),

    - Therefore/thus/hence/consequently (do đó, do vậy),

    - So that/in order that (để mà),

    - For fear that/lest (vì e rằng),

    - Although/even though/though (mặc dù)

    - However/nevertheless/nonetheless (tuy nhiên)

    - Whereas/on the contrary/in contrast/on the other hand (trái lại, trái với)

    - In other words (nói cách khác)

    - As long as/so long as/ providing that/provided that (với điều kiện là, miễn là)

    - Or else/otherwise (hoặc là)

    - In the event that/in case (phòngkhi)

    - Suppose/supposing that (giả sử)

    - If (nếu như)

    Bài tập:

    1. I got wet_______ I forgot his umbrella.

    A. Because of B. Because C. But D. And

    2. She still works _______ heavy raining.

    A. In spite of B. Although C. While D. Because of

    3. They have a lot of difficulties in their life _______ their poverty.

    A. In spite of B. Although C. Because D. Because of

    4. Thomas can play piano _______ play the guitar very softly.

    A. Because B. Even if C. So D. And

    5. ____ he passed the university entrance exam, he went aboard to study.

    A. After B. While C. Even though D. If

    Đáp án:

    1. B 2. A 3. D 4. D 5. A
     
Trả lời qua Facebook
Đang tải...