Tiếng Anh Tổng hợp các cụm từ tiếng anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Vũ Hà, 22 Tháng mười một 2023.

  1. Vũ Hà

    Bài viết:
    1,981
    Học tiếng Anh theo cụm từ là một trong những cách vô cùng hiệu quả giúp bạn giao tiếp tự nhiên và trôi chảy như người bản xứ. Dưới đây mình xin tổng hợp các cụm từ tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp hàng ngày cho mọi người tham khảo nhé!

    1. Go to great lengths

    "Go to great lengths" có length nghĩa là độ dài, chiều dài (đi đến dài lâu). Cả câu này mang ý nghĩa sau:

    • Cố gắng hết sức để đạt được thứ gì đó.

    Bean will go to great lengths to pass the exam.

    = Bean sẽ cố gắng hết sức mình để vượt qua được kì thi.

    They will go to great lengths to make their children happy.

    Họ sẽ nỗ lực hết mình để những đứa con của họ được hạnh phúc.

    • Dùng rất nhiều nỗ lực để có được hay đạt được điều gì đó.

    Police went to great lengths to prevent the crowd from crashing into the stadium.

    = Cảnh sát đã rất nỗ lực để ngăn chặn đám đông tràn vào sân.

    2. Give your word

    "Give your word" dùng trong cách nói / viết trang trọng, đồng nghĩa với to promise (hứa).

    Nick gave his word that he would buy Janet an apartment and she had no cause to doubt him.

    = Nick đã hứa rằng anh ta sẽ mua cho Janet một căn hộ và cô ấy đã chẳng có lý do gì để nghi ngờ anh ta.

    I give my word that I will give you a new bicycle on your birthday next week.

    = Mẹ hứa sẽ tặng con một chiếc xe đạp mới nhân dịp sinh nhật con vào tuần tới.

    3. Come to life

    "Come to life" mang ý nghĩa là trở nên sống động hoặc thú vị.

    Her smile make my day come to life

    = Nụ cười của cô ấy khiến cho một ngày của tôi trở nên thú vị.

    His talent hands made the pictures come to life

    = Đôi bàn tay tài hoa của ông ấy đã khiến cho những bức tranh trở nên sống động.

    4. A white Christmas

    "A white Christmas" là cụm từ sử dụng trong ngày lễ Noel, có nghĩa là Mùa Giáng sinh trắng, ý nói Tuyết rơi vào ngày Noel/ngày Giáng sinh có tuyết rơi.

    I'm dreaming of a white Christmas

    = Tôi đang mơ về một mùa giáng sinh trắng (giáng sinh có tuyết rơi trắng xóa).

    5. You could have heard a pin drop

    "You could have heard a pin drop" (bạn có thể nghe thấy tiếng kim rơi), thường dùng để miêu tả sự im lặng tuyệt đối, đặc biệt là khi mọi người rất quan tâm hay rất kinh ngạc bởi những gì đang xảy ra.

    Mary's ex-husband suddenly turned up at her wedding. Honestly, you could have heard a pin drop.

    = Chồng cũ của Mary đã bất ngờ xuất hiện tại đám cưới của cô ấy. Thành thật mà nói, bạn có thể nghe thấy tiếng kim rơi.

    When Taylor Swift walked out on stage for her show, you could hear a pin drop.

    = Khi Taylor Swift bước ra sân khấu để trình diễn, bạn có thể nghe thấy tiếng kim rơi.
     
    Ôn An Na thích bài này.
    Chỉnh sửa cuối: 26 Tháng mười một 2023
  2. Vũ Hà

    Bài viết:
    1,981
    6. Reach out to

    Reach out to mang 3 ý nghĩa sau:

    • Cố gắng liên hệ với một người hay một nhóm người để xin sự giúp đỡ.

    Mary is reaching out to police station to get rid of women traffickers.

    = Mary đang cố gắng liên hệ với sở cảnh sát để thoát khỏi những kẻ buôn bán phụ nữ.

    • Giao tiếp với ai đó, đặc biệt bằng việc sử dụng điện thoại hay email.

    Please reach out to us if you have any questions about study abroad.

    = Vui lòng liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về việc đi du học.

    • Yêu cầu giúp đỡ ai đó

    Tony set up his charity to reach out to the thousands of homeless on the streets.

    = Tony đã thành lập tổ chức từ thiện của anh ấy để xin sự giúp đỡ hàng nghìn người vô gia cư trên các con phố.

    7. Reach out for

    Reach out for mang nghĩa cố gắng đạt được điều gì đó dù khó khăn

    Nobita is reaching out for getting high marks on the coming exam.

    = Nobita đang cố gắng để đạt được điểm cao trong kì thì sắp tới.

    8. Take control of

    Take control of mang nghĩa làm chủ, khống chế, kiểm soát.

    Youngsters need to take control of their own lives.

    = Giới trẻ cần kiểm soát được cuộc sống của chính họ.

    You must take control of your own happiness.

    = Bạn phải làm chủ được hạnh phúc của chính mình.
     
    THG NguyenÔn An Na thích bài này.
  3. Vũ Hà

    Bài viết:
    1,981
    9. Put someone through hell

    "Put someone through hell" có hell là địa ngục. Cả câu này mang nghĩa bắt ai đó phải trải qua giai đoạn khó khăn, đau khổ, tồi tệ.

    I know I put you through hell. I'm sorry. Please forgive me.

    = Anh biết anh đã bắt em phải trải qua một quãng thời gian tồi tệ. Anh xin lỗi. Xin hãy tha thứ cho anh.

    10. Pick a fight

    "Pick a fight (with somebody)" có nghĩa là cố ý kiếm chuyện, gây sự với ai đó.

    Khoa is a naughty boy. He usually pick a fight with his classmates.

    = Khoa là một cậu bé nghịch ngợm. Cậu ta thường gây gổ với các bạn trong lớp.

    11. Like father like son

    "Like father like son" có nghĩa là cha nào con nấy. Cụm từ này được dùng khi một đứa con có những điểm chung với người cha của nó trong hành động, tính cách, sở thích, phong cách sống..

    Like father, like son. He loves music like his father.

    = Cha nào con nấy. Cậu bé ấy cũng yêu âm nhạc giống bố.

    12. Like two peas in the same pod

    "Like two peas in the same pod" có nghĩa là giống nhau như hai giọt nước.

    Son and Nam are twins. They like two peas in the same pod.

    = Sơn và Nam là hai anh em sinh đôi. Họ trông giống nhau như hai giọt nước.
     
    THG NguyenÔn An Na thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...