- Xu
- 16,910


TIPS LÀM BÀI THI LISTENING
Huyn Thann
Huyn Thann
PART1: Mô tả tranh
Có hai loại tranh bao gồm tranh mô tả vật hoặc người.
Đối với tranh mô tả người chú ý vào hành động của người, trang phục, vị trí..
Đối với tranh tả vật: Trạng thái của vật, vị trí..
B1: Quan sát tranh xác định các vật thể, hành động có trong tranh, tư duy những từ vựng có thể liên quan
B2: Lắng nghe từng đáp án (Chú ý về thì của câu)
- Tranh mô tả về vật thường ở dạng bị động
- Tranh mô tả người thường ở dạng tiếp diễn
B3: Chọn đáp án
· Lưu ý: Những tranh có vật mà không có người – loại ngay đáp án ở thì bị động tiếp diễn (being + V3/ed) vì không có sự đang tác động của con người.
PART 2: Câu hỏi và trả lời
Các loại câu hỏi thường gặp
- Who: Câu hỏi xác định người – các câu trả lời thường là tên riêng, tên công ty, phòng ban, tên chức vụ..
- When: Câu hỏi về thời gian – câu trả lời thường là:
Mệnh đề chỉ thời gian: When, as soon as, before, after..
Giới từ + thời gian/ thời điểm
· in + thời điểm (tháng / năm) : vào thời điểm (tháng / năm) (Ex: In July)
· on + thời điểm (ngày / thứ) : vào thời điểm (ngày / thứ) (Ex: On Monday)
· at + thời điểm: vào thời điểm xác định (như giờ đồng hồ hoặc thời điểm cụ thể như giờ trưa) (Ex: At noon, at 10AM)
· before + thời điểm: trước thời điểm (Ex: Before 3PM)
· after + thời điểm: sau thời điểm (Ex: After 3PM)
· by + thời điểm: trước thời điểm (Ex: By next week)
· in + khoảng thời gian: sau khoảng thời gian (Ex: In 2 years)
· khoảng thời gian + ago: khoảng thời gian trước (Ex: 1 month ago)
· between + khoảng thời gian: trong khoảng thời gian (Ex: Between November and December)
· during + khoảng thời gian: trong suốt khoảng thời gian (Ex: During my childhood)
- Where: Câu hỏi xác định nơi chốn – các câu trả lời thường gặp:
Giới từ + nơi chốn
· In: + không gian, địa điểm: in the room, in the park
· On + bề mặt: On the table, On the third floor..
· At + địa chỉ/ địa điểm cụ thể: At 135 Hill Street, at the meeting..
· Next to + N: Next to the man (kế bên người đàn ông)
· Between A and B: Between the bookstore and drug store.
Danh từ riêng, địa điểm đặc biệt (nhà hàng, khách sạn)
Chỉ đường (Turn left, turn right)
Tên chức danh – phòng ban
- Why: Câu hỏi lý do hoặc mục địch – các câu trả lời thường gặp
Đối với câu hỏi lý do – câu trả lời thường bắt đầu bằng Because/ because of/ since/ as + lý do
Đối với câu hỏi mục đích – to + V
Ngoài ra còn có dạng Why don't we – câu hỏi mang tính chất rủ rê làm gì
- How
How many/ how much: Trả lời về số lượng/ tiền
How + be + N: Hỏi về tính chất của Noun
How + can: Hỏi về cách thức
How often: Hỏi về tần suất
- Câu hỏi Yes/ no
Câu trả lời thường ở dạng yes/ no, cần chú ý nghe được câu hỏi về vấn đề gì, ở một số trường hợp câu trả lời sẽ không bắt đầu bằng yes/ no bắt buộc phải xác định câu hỏi. (Các từ thường gặp như: Sure, of course, why not)
- Câu hỏi lựa chọn (A or B)
Chọn một trong hai lựa chọn
Hoặc không chọn cả hai (Neither – hoặc đưa ra một C khác)
Cái nào cũng được (Either/ Which ever)
Perfer (thích A hơn B)..
- Câu tường thuật
Đây là câu hỏi khó – cần nghe được người hỏi nói gì – câu trả lời thường là nêu quan điểm khác, đồng ý hoặc không đồng ý với người hỏi, cũng có thể là I don't know.
- Câu hỏi đuôi (Tương tự với câu hỏi Yes/ NO)
- Câu đề nghị
Câu trả lời thường gặp là Yes/ NO, hoặc nêu lên ý kiến khác.
LƯU Ý: CẦN NGHE ĐƯỢC DẠNG CÂU HỎI THUỘC CÂU HỎI NÀO TRONG NHỮNG CÂU HỎI TRÊN ĐỂ DỄ DÀNG LOẠI TRỪ ĐÁP ÁN, THÌ Ở CÂU TRẢ LỜI PHẢI TRÙNG KHỚP VỚI CÂU HỎI.
Một số câu trả lời 90% đúng trong mọi trường hợp:
· I don't know
· I have no idea
· I don't have any clue
· I haven't heard of it
· It hasn't been decided yet
· We are not quite sure yet
· They didn't say anything about it
· Beats me
· How would I know?
PART 3: Đoạn hội thoại
Cần đọc trước nội dung câu hỏi – xác định nội dung liên quan
Xác định vai trò của từng nhân vật
Bám sát đoạn hội thoại và chọn đáp án song song
Lưu ý: Ở phần băng đọc câu trả lời – nên chuyển qua đọc trước các câu hỏi ở đoạn hội thoại tiếp theo
Các chủ đề thường gặp:
· Thông tin trong văn phòng (thời gian, cuộc họp, tài liệu, thiết bị, lịch hẹn)
· Thông tin về cá nhân (tăng lương, thăng chức, các công việc đang làm)
· Du lịch (chuyến công tác, giá cả, thời gian)
· Restaurants (nhà hàng), real estate (bất động sản), and retail (bán lẻ)
· Free-time activities (các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi)
PART 4: Bài nói ngắn (Độc thoại)
Tương tự Part 3 – nhưng khó và nhanh hơn
Part 4 thường xuất hiện một số chủ đề thông dụng sau:
· Chủ để tin tức/phát thanh
· Chủ đề du lịch
· Chủ đề tin nhắn ghi âm
· Chủ đề giới thiệu người