TIPS LÀM BÀI THI LISTENING Huyn Thann PART1: Mô tả tranh Có hai loại tranh bao gồm tranh mô tả vật hoặc người. Đối với tranh mô tả người chú ý vào hành động của người, trang phục, vị trí.. Đối với tranh tả vật: Trạng thái của vật, vị trí.. B1: Quan sát tranh xác định các vật thể, hành động có trong tranh, tư duy những từ vựng có thể liên quan B2: Lắng nghe từng đáp án (Chú ý về thì của câu) - Tranh mô tả về vật thường ở dạng bị động - Tranh mô tả người thường ở dạng tiếp diễn B3: Chọn đáp án · Lưu ý: Những tranh có vật mà không có người – loại ngay đáp án ở thì bị động tiếp diễn (being + V3/ed) vì không có sự đang tác động của con người. PART 2: Câu hỏi và trả lời Các loại câu hỏi thường gặp - Who: Câu hỏi xác định người – các câu trả lời thường là tên riêng, tên công ty, phòng ban, tên chức vụ.. - When: Câu hỏi về thời gian – câu trả lời thường là: Mệnh đề chỉ thời gian: When, as soon as, before, after.. Giới từ + thời gian/ thời điểm · in + thời điểm (tháng / năm) : vào thời điểm (tháng / năm) (Ex: In July) · on + thời điểm (ngày / thứ) : vào thời điểm (ngày / thứ) (Ex: On Monday) · at + thời điểm: vào thời điểm xác định (như giờ đồng hồ hoặc thời điểm cụ thể như giờ trưa) (Ex: At noon, at 10AM) · before + thời điểm: trước thời điểm (Ex: Before 3PM) · after + thời điểm: sau thời điểm (Ex: After 3PM) · by + thời điểm: trước thời điểm (Ex: By next week) · in + khoảng thời gian: sau khoảng thời gian (Ex: In 2 years) · khoảng thời gian + ago: khoảng thời gian trước (Ex: 1 month ago) · between + khoảng thời gian: trong khoảng thời gian (Ex: Between November and December) · during + khoảng thời gian: trong suốt khoảng thời gian (Ex: During my childhood) - Where: Câu hỏi xác định nơi chốn – các câu trả lời thường gặp: Giới từ + nơi chốn · In: + không gian, địa điểm: in the room, in the park · On + bề mặt: On the table, On the third floor.. · At + địa chỉ/ địa điểm cụ thể: At 135 Hill Street, at the meeting.. · Next to + N: Next to the man (kế bên người đàn ông) · Between A and B: Between the bookstore and drug store. Danh từ riêng, địa điểm đặc biệt (nhà hàng, khách sạn) Chỉ đường (Turn left, turn right) Tên chức danh – phòng ban - Why: Câu hỏi lý do hoặc mục địch – các câu trả lời thường gặp Đối với câu hỏi lý do – câu trả lời thường bắt đầu bằng Because/ because of/ since/ as + lý do Đối với câu hỏi mục đích – to + V Ngoài ra còn có dạng Why don't we – câu hỏi mang tính chất rủ rê làm gì - How How many/ how much: Trả lời về số lượng/ tiền How + be + N: Hỏi về tính chất của Noun How + can: Hỏi về cách thức How often: Hỏi về tần suất - Câu hỏi Yes/ no Câu trả lời thường ở dạng yes/ no, cần chú ý nghe được câu hỏi về vấn đề gì, ở một số trường hợp câu trả lời sẽ không bắt đầu bằng yes/ no bắt buộc phải xác định câu hỏi. (Các từ thường gặp như: Sure, of course, why not) - Câu hỏi lựa chọn (A or B) Chọn một trong hai lựa chọn Hoặc không chọn cả hai (Neither – hoặc đưa ra một C khác) Cái nào cũng được (Either/ Which ever) Perfer (thích A hơn B).. - Câu tường thuật Đây là câu hỏi khó – cần nghe được người hỏi nói gì – câu trả lời thường là nêu quan điểm khác, đồng ý hoặc không đồng ý với người hỏi, cũng có thể là I don't know. - Câu hỏi đuôi (Tương tự với câu hỏi Yes/ NO) - Câu đề nghị Câu trả lời thường gặp là Yes/ NO, hoặc nêu lên ý kiến khác. LƯU Ý: CẦN NGHE ĐƯỢC DẠNG CÂU HỎI THUỘC CÂU HỎI NÀO TRONG NHỮNG CÂU HỎI TRÊN ĐỂ DỄ DÀNG LOẠI TRỪ ĐÁP ÁN, THÌ Ở CÂU TRẢ LỜI PHẢI TRÙNG KHỚP VỚI CÂU HỎI. Một số câu trả lời 90% đúng trong mọi trường hợp: · I don't know · I have no idea · I don't have any clue · I haven't heard of it · It hasn't been decided yet · We are not quite sure yet · They didn't say anything about it · Beats me · How would I know? PART 3: Đoạn hội thoại Cần đọc trước nội dung câu hỏi – xác định nội dung liên quan Xác định vai trò của từng nhân vật Bám sát đoạn hội thoại và chọn đáp án song song Lưu ý: Ở phần băng đọc câu trả lời – nên chuyển qua đọc trước các câu hỏi ở đoạn hội thoại tiếp theo Các chủ đề thường gặp: · Thông tin trong văn phòng (thời gian, cuộc họp, tài liệu, thiết bị, lịch hẹn) · Thông tin về cá nhân (tăng lương, thăng chức, các công việc đang làm) · Du lịch (chuyến công tác, giá cả, thời gian) · Restaurants (nhà hàng), real estate (bất động sản), and retail (bán lẻ) · Free-time activities (các hoạt động trong thời gian rảnh rỗi) PART 4: Bài nói ngắn (Độc thoại) Tương tự Part 3 – nhưng khó và nhanh hơn Part 4 thường xuất hiện một số chủ đề thông dụng sau: · Chủ để tin tức/phát thanh · Chủ đề du lịch · Chủ đề tin nhắn ghi âm · Chủ đề giới thiệu người