

The present continous tense
1. Form
+) S+is/are/am+V_ing+ O
-) S +be+not+V_ing +O
) Be+S+V_ing+O?
B. Uses
- Diễn tả sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
+Adv: Now, at the moment, at present
+right
+at the present time = for the time being
Ex: He is reading books at the moment
- Diễn tả hành động nói chung là đang diễn ra xung quanh tại thời điểm nói
+this week, this term, these days
Ex: I am studying for exam this week
- Dùng sau các hình thái từ gây sự chú ý như:
+Look!
+Listen!
+Hurry up!
+Look out= watch out= be careful: Cẩn thận
+Be quiet
Ex: The baby is sleeping
- Diễn tả 1 hành động có tính chất tạm thời
+adv: Today, now
Ex: He always (go) goes to school by bus, but today he (go) is going to school by train
- Diễn tả 1 hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây cho người khác bực mình khó chịu
Be+always+ V_ing
Ex: You speak a lot. You are always making noise in class
Ex: I've lost my keys again. => You're always losing your keys
- Dùng để diễn tả 1 sự việc luôn biến đổi k ngừng (giá cả, dân số, mực nước.)
Ex: The world population is increasing rapidly
- Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai (gần giống với "be going to"). Cách dùng này thường diễn tả sự sắp xếp giữa các cá nhân giống nhau hoặc 2 kế hoạch đã được dự định trước và thường phải kết hợp với các trạng ngữ chỉ thời gian tương lai hoặc các đt chỉ sự chuyển động (go, come, move)
Ex: What are you doing tonight?
Where are you going tonight?
*NOTES
- K dùng HTTD với các loại động từ sau, mà sử dụng HTD
+to be
+verb of sesation: Hear, understand, want, glance, know, like, love, feel, think, smell, nate, seem
+verb of possesion: Have, own, belong
Ex: I (have) have an interesting book now
- Tuy nhiên "have" trong 1 số cụm từ k có nghĩa sở hữu nên có thể dùng HTTD
+have a bath/shower
+have a party
*So sánh Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại, hoàn thành ở hiện tại
- Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chưa kết thúc
Ex: It's raining now
It rains a lot in the summer
Anh
1. Form
+) S+is/are/am+V_ing+ O
-) S +be+not+V_ing +O
) Be+S+V_ing+O?
B. Uses
- Diễn tả sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
+Adv: Now, at the moment, at present
+right
+at the present time = for the time being
Ex: He is reading books at the moment
- Diễn tả hành động nói chung là đang diễn ra xung quanh tại thời điểm nói
+this week, this term, these days
Ex: I am studying for exam this week
- Dùng sau các hình thái từ gây sự chú ý như:
+Look!
+Listen!
+Hurry up!
+Look out= watch out= be careful: Cẩn thận
+Be quiet
Ex: The baby is sleeping
- Diễn tả 1 hành động có tính chất tạm thời
+adv: Today, now
Ex: He always (go) goes to school by bus, but today he (go) is going to school by train
- Diễn tả 1 hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây cho người khác bực mình khó chịu
Be+always+ V_ing
Ex: You speak a lot. You are always making noise in class
Ex: I've lost my keys again. => You're always losing your keys
- Dùng để diễn tả 1 sự việc luôn biến đổi k ngừng (giá cả, dân số, mực nước.)
Ex: The world population is increasing rapidly
- Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai (gần giống với "be going to"). Cách dùng này thường diễn tả sự sắp xếp giữa các cá nhân giống nhau hoặc 2 kế hoạch đã được dự định trước và thường phải kết hợp với các trạng ngữ chỉ thời gian tương lai hoặc các đt chỉ sự chuyển động (go, come, move)
Ex: What are you doing tonight?
Where are you going tonight?
*NOTES
- K dùng HTTD với các loại động từ sau, mà sử dụng HTD
+to be
+verb of sesation: Hear, understand, want, glance, know, like, love, feel, think, smell, nate, seem
+verb of possesion: Have, own, belong
Ex: I (have) have an interesting book now
- Tuy nhiên "have" trong 1 số cụm từ k có nghĩa sở hữu nên có thể dùng HTTD
+have a bath/shower
+have a party
*So sánh Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại đơn diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại, hoàn thành ở hiện tại
- Hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra ở hiện tại nhưng chưa kết thúc
Ex: It's raining now
It rains a lot in the summer
Anh