Bạn được sakura123 mời tham gia diễn đàn viết bài kiếm tiền VNO, bấm vào đây để đăng ký.
232 ❤︎ Bài viết: 58 Tìm chủ đề
614 11
Kiếm tiền
Nghiêm Nham đã kiếm được 6140 đ
Linguistic features of the use of hedging devices in direct questions in English (Thành phần rào đón trong câu trực tiếp tiếng anh).

Thành phần rào đón:

- It would appear that..

- It seems reasonable that..

- It may suggest that this probably indicates that..

- It seems reasonable to assume that..

- It would seem somewhat unlikely that..

- It may appear somewhat speculative that..

5 loại: Đặc điểm của thành phần rào đón ở câu hỏi trực tiếp trong tiếng anh.

1. Modal hedegs/ rào đón tình thái.

Câu gồm các động từ tình thái (Modal verbs expressing possibility) : Can, could, may, might, will, should, must.

Ngoài ra còn có trạng từ, tính từ và danh từ tình thái (Modal adverb, modal adj and modal noun) : Perhaps, possibly, probably, likely, assumption, estimate, prossibility.

2. Performative (mental) hedges/ rào đón tinh thần

Câu gồm những từ nói về sự nghi vấn với vấn đề nào đó (Words express the suspicion) : Guess, seem, believe, think, wonder.

3. Pragmatic-marker hedges/ rào đón bằng các yếu tố dụng học.

Gồm những từ hoặc cụm từ sử dụng để dự đoán (Words or phrases use to predict) : I wonder if, i suppose that, unless, if.

4. Quantificational hedges/ rào đón định lượng

Những từ chỉ tần suất: About, around, approximately, round, roughly, often, ocassionaly,

5.compound/multiple hedges/ rào đón đa thành phần.

Ex:

No wonder: Thảo nào

All in one: Làm một thể luôn

Might as well: Nhân tiện.

=> Tăng tính lịch sự, giảm mức áp đặt với người nghe

=> Đề cao người đối thoại

=> Bày tỏ sự không chắc chắn
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back