Linguistic features of the use of hedging devices in direct questions in English (Thành phần rào đón trong câu trực tiếp tiếng anh). Thành phần rào đón: - It would appear that.. - It seems reasonable that.. - It may suggest that this probably indicates that.. - It seems reasonable to assume that.. - It would seem somewhat unlikely that.. - It may appear somewhat speculative that.. 5 loại: Đặc điểm của thành phần rào đón ở câu hỏi trực tiếp trong tiếng anh. 1. Modal hedegs/ rào đón tình thái. Câu gồm các động từ tình thái (Modal verbs expressing possibility) : Can, could, may, might, will, should, must. Ngoài ra còn có trạng từ, tính từ và danh từ tình thái (Modal adverb, modal adj and modal noun) : Perhaps, possibly, probably, likely, assumption, estimate, prossibility. 2. Performative (mental) hedges/ rào đón tinh thần Câu gồm những từ nói về sự nghi vấn với vấn đề nào đó (Words express the suspicion) : Guess, seem, believe, think, wonder. 3. Pragmatic-marker hedges/ rào đón bằng các yếu tố dụng học. Gồm những từ hoặc cụm từ sử dụng để dự đoán (Words or phrases use to predict) : I wonder if, i suppose that, unless, if. 4. Quantificational hedges/ rào đón định lượng Những từ chỉ tần suất: About, around, approximately, round, roughly, often, ocassionaly, 5.compound/multiple hedges/ rào đón đa thành phần. Ex: No wonder: Thảo nào All in one: Làm một thể luôn Might as well: Nhân tiện. => Tăng tính lịch sự, giảm mức áp đặt với người nghe => Đề cao người đối thoại => Bày tỏ sự không chắc chắn