2 người đang xem
Bài viết: 58 Tìm chủ đề
735 28
二 (èr) hay 两 (liǎng) ?

1. 两 (liǎng) :

- Dùng để chỉ số lượng đồ vật:

Ví dụ:

两本书 (Liǎng běn shū),

两张票 (liǎng zhāng pìao),

我有两张二十块.

(Wǒ yǒu liǎng zhāng èrshíbā kùai).

Tôi có 2 tờ 20 nhân dân tệ.

- Nói về ngày giờ:

现在两点了.

(Xìanzài liǎng diǎnle).

Bây giờ là 2 giờ rồi.

2. 二 (èr) :

Dùng để nói về con số trên vé máy bay, vé xem phim, mã code,

Ví dụ:

我的座位号码是二十五号.

(Wǒ de zuòwèi hàomǎ shì èrshíwǔ hào).

Số ghế ngồi của tôi là 25.

这个表一百二十块钱.

(Zhège biǎo yībǎi èrshí kùai qían).

Cái đồng hồ này trị giá 120 nhân dân tệ.

- Chú ý: Khi nói về con số 200, 221, 2221 bạn có thể dùng cả 2 cách:

二百 (èr bǎi), 两百 (liǎng bǎi) ; 两百二十一 (Liǎng bǎi èrshíyī), 二百二十一 (Èrbǎi èrshíyī) ; 两千二百二十一 (Liǎng qiān èrbǎi èrshíyī), 两千两百二十一 (Liǎng qiān liǎng bǎi èrshíyī).
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back