

Écrire: D'après vous, quel est le rôle exécuté par l'État dans l'activité économique? L'État doit subventionner les entreprises en difficulté? Êtes-vous d'accord?
À mon avis, l'État a un rôle très important dans l'activité économique. C'est le rôle d'orientation et de régulation de l'économie. Cela permet aux entreprises de fonctionner librement et de se concurrencer mais doit être dans le cadre de la loi. Quand c'est nécessaire, l'État peut intervenir dans les activités commerciales des entreprises pour mettre un peu d'ordre. Avec l'avis que l'État doit subventionner les entreprises en difficulté, je ne suis pas d'accord. Parce qu'il a un rôle d'arbitre et il doit laisser les acteurs économiques jouer librement. C'est normal qu'une entreprise perde et disparaisse de la concurrence. Si l'État intervient dans ce cas, certaines entreprises auront un avantage sur d'autres, c'est une inégalité dans la concurrence. L'État n'a qu'à subventionner les entreprises publiques si elles sont en difficulté. C'est le seul cas.
Bản dịch:
Bài viết: Theo bạn, Nhà nước có vai trò gì trong hoạt động kinh tế? Nhà nước có phải viện trợ cho những công ty gặp tình trạng khó khăn hay không? Bạn có đồng ý với ý kiến đó không?
Theo ý kiến của tôi, Nhà nước có một vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh tế. Đó là vai trò định hướng và điều tiết nền kinh tế. Điều đó cho phép các công ty tự do hoạt động và cạnh tranh với nhau nhưng vẫn ở trong khuôn khổ của luật pháp. Khi cần thiết, Nhà nước có thể can thiệp vào hoạt động thương mại của các công ty để sắp xếp lại một số trật tự. Với ý kiến cho rằng Nhà nước phải viện trợ cho những công ty đang gặp tình trạng khó khăn, tôi không đồng ý. Bởi vì Nhà nước có vai trò của một trọng tài và phải để cho các tác nhân kinh tế tự do trong cuộc chơi của nó. Sẽ là điều rất bình thường nếu một công ty thua cuộc và biến mất khỏi cuộc cạnh tranh. Nếu Nhà nước viện trợ trong trường hợp đó, một số công ty sẽ có lợi thế hơn các công ty khác, điều đó là không công bằng trong cuộc cạnh tranh. Nhà nước chỉ viện trợ cho những công ty của Nhà nước nếu những công ty đó gặp khó khăn mà thôi. Đó là trường hợp duy nhất.
Vocabulaires:
L'État (n m) : Nhà nước
L'activité économique (n f) : Hoạt động kinh tế
Le rôle (n m) : Vai trò
L'orientation (n f) : Sự định hướng
La régulation (n f) : Sự điều tiết
L'économie (n f) : Nền kinh tế
Cela: Điều đó
Permettre (v) : Cho phép
L'entreprise (n f) : Công ty / doanh nghiệp
Fonctionner (v) : Hoạt động
Librement (adv) : Tự do
Se concurrencer (v) : Cạnh tranh với nhau
Le cardre (n m) : Khuôn khổ / phạm vi
La loi (n f) : Luật pháp
Nécessaire (adj) : Cần thiết
Intervenir (v) : Can thiệp
L'activité commerciale (n f) : Hoạt động thương mại
Mettre (v) : Sắp xếp / đặt
L'ordre (n m) : Trật tự
Un peu: Một chút
L'avis (n m) : Ý kiến
Difficulté (n f) : Sự khó khăn
L'arbitre (n m) : Trọng tài
Laisser (v) : Để / đặt
L'acteur économique (n m) : Tác nhân kinh tế
Jouer (v) : Chơi
Normal (adj) : Bình thường
Perdre (v) : Thua cuộc
disparaît (v) : Biến mất
La concurrence (n f) : Cuộc cạnh tranh
Le cas (n m) : Trường hợp
L'avantage (n m) : Lợi thế / ưu điểm
L'inégalité (n f) : Sự không bình đẳng >< l'égalité (n f) : Sự bình đẳng
L'entreprise publique (n f) : Công ty nhà nước / doanh nghiệp đại chúng
Seul (adj) : Duy nhất
À mon avis, l'État a un rôle très important dans l'activité économique. C'est le rôle d'orientation et de régulation de l'économie. Cela permet aux entreprises de fonctionner librement et de se concurrencer mais doit être dans le cadre de la loi. Quand c'est nécessaire, l'État peut intervenir dans les activités commerciales des entreprises pour mettre un peu d'ordre. Avec l'avis que l'État doit subventionner les entreprises en difficulté, je ne suis pas d'accord. Parce qu'il a un rôle d'arbitre et il doit laisser les acteurs économiques jouer librement. C'est normal qu'une entreprise perde et disparaisse de la concurrence. Si l'État intervient dans ce cas, certaines entreprises auront un avantage sur d'autres, c'est une inégalité dans la concurrence. L'État n'a qu'à subventionner les entreprises publiques si elles sont en difficulté. C'est le seul cas.
Bản dịch:
Bài viết: Theo bạn, Nhà nước có vai trò gì trong hoạt động kinh tế? Nhà nước có phải viện trợ cho những công ty gặp tình trạng khó khăn hay không? Bạn có đồng ý với ý kiến đó không?
Theo ý kiến của tôi, Nhà nước có một vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh tế. Đó là vai trò định hướng và điều tiết nền kinh tế. Điều đó cho phép các công ty tự do hoạt động và cạnh tranh với nhau nhưng vẫn ở trong khuôn khổ của luật pháp. Khi cần thiết, Nhà nước có thể can thiệp vào hoạt động thương mại của các công ty để sắp xếp lại một số trật tự. Với ý kiến cho rằng Nhà nước phải viện trợ cho những công ty đang gặp tình trạng khó khăn, tôi không đồng ý. Bởi vì Nhà nước có vai trò của một trọng tài và phải để cho các tác nhân kinh tế tự do trong cuộc chơi của nó. Sẽ là điều rất bình thường nếu một công ty thua cuộc và biến mất khỏi cuộc cạnh tranh. Nếu Nhà nước viện trợ trong trường hợp đó, một số công ty sẽ có lợi thế hơn các công ty khác, điều đó là không công bằng trong cuộc cạnh tranh. Nhà nước chỉ viện trợ cho những công ty của Nhà nước nếu những công ty đó gặp khó khăn mà thôi. Đó là trường hợp duy nhất.
Vocabulaires:
L'État (n m) : Nhà nước
L'activité économique (n f) : Hoạt động kinh tế
Le rôle (n m) : Vai trò
L'orientation (n f) : Sự định hướng
La régulation (n f) : Sự điều tiết
L'économie (n f) : Nền kinh tế
Cela: Điều đó
Permettre (v) : Cho phép
L'entreprise (n f) : Công ty / doanh nghiệp
Fonctionner (v) : Hoạt động
Librement (adv) : Tự do
Se concurrencer (v) : Cạnh tranh với nhau
Le cardre (n m) : Khuôn khổ / phạm vi
La loi (n f) : Luật pháp
Nécessaire (adj) : Cần thiết
Intervenir (v) : Can thiệp
L'activité commerciale (n f) : Hoạt động thương mại
Mettre (v) : Sắp xếp / đặt
L'ordre (n m) : Trật tự
Un peu: Một chút
L'avis (n m) : Ý kiến
Difficulté (n f) : Sự khó khăn
L'arbitre (n m) : Trọng tài
Laisser (v) : Để / đặt
L'acteur économique (n m) : Tác nhân kinh tế
Jouer (v) : Chơi
Normal (adj) : Bình thường
Perdre (v) : Thua cuộc
disparaît (v) : Biến mất
La concurrence (n f) : Cuộc cạnh tranh
Le cas (n m) : Trường hợp
L'avantage (n m) : Lợi thế / ưu điểm
L'inégalité (n f) : Sự không bình đẳng >< l'égalité (n f) : Sự bình đẳng
L'entreprise publique (n f) : Công ty nhà nước / doanh nghiệp đại chúng
Seul (adj) : Duy nhất