

Một quy tắc chung thường gặp đó là Trạng từ (Adverb) thường sẽ kết thúc bằng đuôi -ly. Vậy mà tiếng anh lại có một số những NGOẠI LỆ khi mà một vài TÍNH TỪ có dạng tận cùng là -ly. Đó là những tính từ gì nhỉ?
I. RẤT THÔNG DỤNG
daily: Hàng ngày
Early: Sớm
Elderly: Già, lớn tuổi
Friendly: Thânthiện
Likely: Có khả năng sẽ xảy ra
Lovely: Đáng yêu, tuyệt vời
II. KHÁ THÔNG DỤNG
unlikely: Không có khả năng xảy ra
Lively: Sinh động/ năng động/ hoạt bát
Lonely: Cô đơn
Monthly: Hàng tháng
Silly: Ngốc ngếch
Ugly: Xấu xí
Weekly: Hàng tuần
Costly: Đắt đỏ
III. KÉM THÔNG DỤNG HƠN
Chilly: Se se lạnh
Orderly/ disorderly: Ngăn nắp/ lộn xộn
Ghostly: Giống như ma
Heavenly: Đẹp đẽ, tuyệt vời (như thiên đường)
Hourly: Hàng giờ
Jolly: Vui nhộn
Manly: Nam tính
Nightly: Hằng đêm
Oily: Nhiều dầu mỡ
Quarterly: Hàng quý
Smelly: Bốc mùi khó chịu
Yearly: Hàng năm
daily: Hàng ngày
Early: Sớm
Elderly: Già, lớn tuổi
Friendly: Thânthiện
Likely: Có khả năng sẽ xảy ra
Lovely: Đáng yêu, tuyệt vời
II. KHÁ THÔNG DỤNG
unlikely: Không có khả năng xảy ra
Lively: Sinh động/ năng động/ hoạt bát
Lonely: Cô đơn
Monthly: Hàng tháng
Silly: Ngốc ngếch
Ugly: Xấu xí
Weekly: Hàng tuần
Costly: Đắt đỏ
III. KÉM THÔNG DỤNG HƠN
Chilly: Se se lạnh
Orderly/ disorderly: Ngăn nắp/ lộn xộn
Ghostly: Giống như ma
Heavenly: Đẹp đẽ, tuyệt vời (như thiên đường)
Hourly: Hàng giờ
Jolly: Vui nhộn
Manly: Nam tính
Nightly: Hằng đêm
Oily: Nhiều dầu mỡ
Quarterly: Hàng quý
Smelly: Bốc mùi khó chịu
Yearly: Hàng năm