- Xu
- 1,199,797


Một Lương Hai Việc
(一薪二用)
Tống Diêm Cầu (宋盐球)
(一薪二用)
Tống Diêm Cầu (宋盐球)
"Một Lương Hai Việc" là một bản nhạc cực kỳ thú vị, mang đậm tinh thần "chán việc, mặc kệ đời" của thế hệ công sở hiện đại. Bài hát có giai điệu vui tươi, tiết tấu nhanh, ca từ thì dí dỏm nhưng cũng vô cùng chua chát, phản ánh đúng tâm trạng của rất nhiều người trẻ ngày nay đang "sống sót" qua từng ngày làm việc.
Giọng hát của Tống Diêm Cầu cũng rất đời thường, như đang kể chuyện, khiến từng lời ca trở nên gần gũi, như tiếng lòng của chính người nghe.
Đây là một ca khúc vừa hài hước, vừa sâu sắc. Nó giúp người ta bật cười giữa áp lực công việc, và cũng đồng thời nhắc nhở: Trong một thế giới đòi hỏi quá nhiều, biết buông bỏ một chút, yêu thương bản thân nhiều hơn.
Video Vietsub:
Lời bài hát + Pinyin + Vietsub:
我领着一份工资却打着两份工
Wǒ lǐng zhe yī fèn gōng zī què dǎ zhe liǎng fèn gōng
Tôi nhận một đồng lương nhưng phải làm hai phần việc
同事跟我说这就叫一薪二用
Tóng shì gēn wǒ shuō zhè jìu jìao yī xīn èr yòng
Đồng nghiệp bảo tôi: Vậy gọi là "một lương hai việc"
改不完的方案 做不完的合同
Gǎi bù wán de fāng àn zuò bù wán de hé tóng
Sửa hoài không hết kế hoạch, làm mãi chẳng xong hợp đồng
背锅受气也是我工作的内容
Bēi guō shòu qì yě shì wǒ gōng zuò de nèi róng
Gánh tội, chịu mắng cũng là một phần công việc của tôi
我走进公司体力就已经被清空
Wǒ zǒu jìn gōng sī tǐ lì jìu yǐ jīng bèi qīng kōng
Vừa bước vào công ty, sức lực đã bị rút cạn
坐在工位大脑显示无法启动
Zuò zài gōng wèi dà nǎo xiǎn shì wú fǎ qǐ dòng
Ngồi vào chỗ làm, não bộ như sập nguồn không thể khởi động
点了一杯美式 要加冰又加浓
Diǎn le yī bēi měi shì yào jiā bīng yòu jiā nóng
Gọi một ly cà phê Americano, vừa thêm đá vừa thêm đậm
每天都在克制辞职的冲动
Měi tiān dōu zài kè zhì cí zhí de chōng dòng
Ngày nào cũng gồng mình kiềm chế cơn bốc đồng muốn nghỉ việc
上班我半死不活 下班我到点就撤
Shàng bān wǒ bàn sǐ bù huó xìa bān wǒ dào diǎn jìu chè
Đi làm thì nửa sống nửa chết, hết giờ lập tức rút lui
只要我没用就没人可以利用我
Zhǐ yào wǒ méi yòng jìu méi rén kě yǐ lì yòng wǒ
Miễn tôi vô dụng thì chẳng ai còn có thể lợi dụng tôi
事儿不急就拖一拖
Shì er bù jí jìu tuō yī tuō
Việc không gấp thì cứ từ từ để đó
事太多明天再说
Shì tài duō míng tiān zài shuō
Việc nhiều quá thì để mai tính tiếp
对于工作我主打个慢工出细活
Dùi yú gōng zuò wǒ zhǔ dǎ gè màn gōng chū xì huó
Đối với công việc, tôi chọn chiến thuật "chậm mà chắc"
加班我能跑就跑 聚餐我排第一个
Jiā bān wǒ néng pǎo jìu pǎo jù cān wǒ pái dì yī gè
Tăng ca thì trốn nhanh nhất, tiệc tùng thì chạy ra đầu tiên
让老板知道什么叫做便宜没好货
Ràng lǎo bǎn zhī dào shén me jìao zuò pían yi méi hǎo huò
Để sếp hiểu rằng: Đồ rẻ thì chẳng bao giờ ngon
摸鱼我理直气壮 摆烂它有何不可
Mō yú wǒ lǐ zhí qì zhùang bǎi làn tā yǒu hé bù kě
Lười biếng thì cứ thản nhiên, buông bỏ thì sao lại không thể
如果可以做一条咸鱼
Rú guǒ kě yǐ zuò yī tíao xían yú
Nếu có thể làm một con cá mặn nằm ườn
其实也挺快乐
Qí shí yě tǐng kùai lè
Thật ra cũng thấy vui ghê!