Tên bài học: Mẹo đánh trọng âm trong tiếng anh Tóm tắt: Nội dung gồm 17 trường hợp Đây là một dạng bài tập rất cần thiết không thể thiếu trong kì thi THPTQG, muốn đạt được điểm tối đa trước hết chúng ta phải làm chắc được các bài dễ đã còn bài khó thì sẽ luyện dần dần. Nếu chúng ta chỉ mải mê học các dạng bài khó bỏ qua bài dễ lúc mất điểm sẽ rất uổng bao nhiêu công sức của bản thân. Vậy nên bài nãy sẽ là một bài rất có ích đáng để mọi người xem. Link thảo luận - đóng góp ý kiến: [Thảo Luận - Góp Ý] Các Tác Phẩm Của Linh Babe
NỘI DUNG - Quy tắc đánh trọng âm Trọng âm (stressed sylable) của một từ là một vần hay một âm tiết của từ đó được đọc mạnh và cao hơn những vần còn lại, nghĩa là phát ra âm đó với một âm lượgn lớn hơn và cao độ hơn 1, ĐA SỐ CÁC ĐỘNG TỪ HAI ÂM TIẾT THÌ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ THỨ HAI: Example: Enjoy, collect, escape, destroy, repeat, allow, assist, accept, relax, attract, accent, explain, descend, forget, maintain, consent.. ngoại trừ: offer, happen, answer, enter, listen, open, finish, study, follow, narrow.. 2, ĐA SỐ CÁC DANH TỪ VÀ TÍNH TỪ HAI ÂM TIẾT THÌ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ THỨ NHẤT Example: Mountain, evening, butcher, carpet, busy, village, summer, bỉthday, porter, pretty, morning, winter, beggar, table, handsome.. ngoại trừ: Machine, mistake, alone, asleep.. 3, MỘT SỐ TỪ VỪA MANG NGHĨA DANH TỪ HOẶC TÍNH TỪ THÌ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ THỨ NHẤT, NẾU MANG NGHĨA ĐỘNG TỪ THÌ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ THỨ HAI Example: Record, object, produce, absent, import, export, present, suspect, increase, contact, progress, rebel, extract, desert, insult, contrast, protect.. ngoại trừ: Visit, reply, picture, travel, promise, advise, answer.. 4, DANH TỪ GHÉP THƯỜNG CÓ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ ĐẦU TIÊN: Example: Raincoat, tea-cup, film-maker, shorthand, bookshop, footpath, shortlist, airline, bedroom, typewriter, snowstorm, hot-dog, airport, limit, high school, baseball.. 5, TÍNH TỪ GHÉP THƯỜNG CÓ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ THỨ ĐẦU TIÊN, NHƯNG NẾU TÍNH TỪ GHÉP MÀ TỪ ĐẦU TIÊN LÀ TÍNH TỪ HAY TRẠNG TỪ HOẶC KẾT THÚC BẰNG ĐUÔI -ED THÌ TRỌNG ÂM CHÍNH LẠI NHẤN Ở TỪ THỨ HAI. TƯƠNG TỰ ĐỘNG TỪ GHÉP VÀ TRẠNG TỪ GHÉP CÓ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO TỪ THỨ HAI: Example: Home-sick, air-sick, praise-worthy, water-proof, trust worthy.. ngoại trừ: Well- done, short-handed, north- east, down-stream.. 6, CÁC TÍNH TỪ CÓ TẬN CÙNG LÀ: ANT, -ENT, -ABLE, -AL, -FUL, -LES, -Y, -LY, -OUS SẼ CÓ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO ÂM TRƯỚC NÓ Example: Constant, natural, homeless, rocky, careful, comfortable, sbsent.. * riêng động từ kết thúc bằng đuôi ENT sẽ nhận trọng âm ở từ thứ hai: Accent, concent, frequent, present.. ngoại trừ: Advisable, depenable reliable, disabled 7, CÁC TỪ KẾT THÚC BẰNG CÁC ĐUÔI: HOW, WHAT, WHERE.. THÌ TRỌNG ÂM CHÍNH NHẤN VÀO ÂM ĐẦU: Anywhere, somehow, somewhere, whatever, whoever.. 8, CÁC TỪ HAI ÂM TIẾT TẬN CÙNG BẰNG ĐUÔI EVER THÌ SẼ NHẤN MẠNH VÀO CHÍNH NÓ: However, whenever, whatever.. 9, CÁC TỪ HAI ÂM TIẾT TẬN CÙNG BẰNG ĐUÔI -ER, -OR THÌ TRỌNG ÂM NHẤN VÀO VẦN ĐẦU: Father, teacher, flower, suffer, filmmaket, mother, builder, enter, baker.. ngoại trừ: Confer, prefer, composer, refer.. 10, CÁC TỪ HAI ÂM TIẾT BẮT ĐẦU BẰNG A THÌ TRỌNG ÂM NHẤN VÀO VẦN HAI: Abed, about, above, aback, again, alone, alike, ago, alive, asleep, abroad, aside, afraid.. 11, CÁC TỪ TẬN CÙNG BẰNG CÁC ĐUÔI ACY, AGE, ATE, URE, ETY, ITY, ION, SION, CAIL, OUS, IAN, IOR, IAR, ENCE, IENCY, IENT, IER, IC, ICS, ENT THÌ TRỌNG ÂM NHẤN VÀO TỪ NGAY TRƯỚC NÓ: Ẹnoyment, librarian, experience, image, republic, relics, familiar.. ngoại trừ: Cathonic, lunatic, arabic, politics, arithmetic.. 12, CÁC TỪ KẾT THÚC BẰNG ATE, NẾU HAI VẦN THÌ TRỌNG ÂM NHẤN VÀO TỪ THỨ NHẤT. NẾU BA VẦN HOẶC TRÊN BA VẦN THÌ TRỌNG ÂM NHẤN TỪ THỨ BA TỪ CUỐI LÊN Senate, playmate, congratulate, activate, nitrate, classmate.. 13, CÁC TỪ TẬN CÙNG BẰNG ĐUÔI ADE, EE, ESE, EER, EETE, OO, OON, AIN, THÌ TRỌNG ÂM NHẤN Ở CHÍNH CÁC ĐUÔI NÀY: Balloon, taboon, vietnamese, pioneer.. 14, TẤT CẢ CÁC TỪ KẾT THÚC BẰNG ĐUÔI LY ĐỀU NHẤN TRỌNG ÂM THEO TÍNH TỪ CỦA NÓ Carelessly, differently, patiently.. 15, CÁC TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG NHẤN TRỌNG ÂM Ở TỪ CUỐI KẾT THÚC BẰNG ĐUÔI TEEN, NGƯỢC LẠI SẼ NHẤN TRỌNG ÂM Ở TỪ ĐẦU TIÊN NẾU KẾT THÚC BẰNG ĐUÔI Y: Thirteen, fourteen, twenty, thirty.. 16, CÁC ĐẠI TỪ PHẢN THÂN LUÔN NHẤN MẠNH Ở TỪ CUỐI: Myself, himself.. 17, CÁC TIỀN TỐ KHÔNG BAO GIỜ MANG TRỌNG ÂM, MÀ THƯỜNG NHẤN MẠNH Ở TỪ THỨ HAI (TỪ GỐC) Unusual, dislike, indefinite, reflect, illegal, mistake.. HẾT - chúc các bạn thành công