

Câu 81. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai?
A. Rót nước từ từ từng ít một qua phểu vào bình chứa hạt để nước đẩy khí O2 vào ống nghiệm.
B. CO2 sẽ phản ứng với Ca (OH) 2 tạo nên kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong.
C. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt đã luộc chín thì nước vôi trong không bị vẫn đục.
D. Quá trình thí nghiệm sẽ làm tăng nhiệt độ trong ống nghiệm.
Câu 82: Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào.
B. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa.
C. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizôxim.
D. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa và túi tiêu hóa.
Câu 83. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 84. Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 11 B. 21 C. 19 D. 9
Câu 85. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một thể đột biến của loài này có kiểu gen AABBDdEEe. Thể đột biến này được gọi là
A. Thể ba kép.
B. Thể tam bội.
C. Thể bốn.
D. Thể ba.
Câu 86: Xét hai cặp gen A, a và B, b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây là dị hợp về 2 cặp gen?
Câu 87: Cho biết alen trội là trội không hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. Aa × AA.
Câu 88: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp?
A. Aabb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB.
Câu 89: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56, 25% cây hoa đỏ; 37, 5% cây hoa hồng: 6, 25% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng.
D. 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng.
Câu 90. Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li.
Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a trội hoàn toàn. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A =0, 6 thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0, 84. B. 0, 36. C. 0, 16. D. 0, 25.
Câu 92. Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để tạo ưu thế lai?
A. Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng.
D. Gây đột biến.
Câu 93. Một số cây bàng và cây hoa đào được trồng cùng nhau trong một khu vườn, nhưng hoa đào nở vào mùa xuân còn hoa bàng nở vào mùa hè nên các cá thể bàng và đào không thể giao phối với nhau. Hiện tượng này là dạng cách li nào sau đây?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 94. Ở đại nào sau đây của Đại Cổ sinh động vật tiến hóa lên cạn?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn.
Câu 95. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai loài cùng chung nơi ở sẽ luôn cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Giữa hai loài cùng sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn, cùng sống một môi trường vẫn có thể sẽ không xảy ra cạnh tranh.
C. Nơi ở của loài là khu vực phân bố của loài, trong đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi.
D. Khi 2 loài cùng sống chung trong một môi trường thì ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau hoàn toàn.
Câu 96. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường ngắn hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
B. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, sinh vật tiêu thụ thường có tổng sinh khối lớn nhất.
C. Chuỗi thức ăn có thể được bắt đầu từ các sinh vật sản xuất hoặc được bắt đầu từ sinh vật tiêu thụ bậc1.
D. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
Câu 97. Trong quá trình quang hợp, khi sử dụng CO2 có nguyên tử cacbon phóng xạ (C14) thì C14 xuất hiện đầu tiên ở chất nào sau đây?
A. AlPG. B. C6H12O6. C. Ri, 15diP. D. APG.
Câu 98. Khi nói về tuần hoàn của ếch đồng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tim có 3 ngăn hoặc 4 ngăn.
B. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
C. Có hệ tuần hoàn đơn.
D. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2.
Câu 99. Trên mạch 1 của phân tử ADN có tỉ lệ T+G/A+X=1/4. Tỉ lệ này ở mạch 2 của phân tử ADN này là bao nhiêu?
A. 2. B. 0, 25. C. 0, 75. D. 4.
Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đó trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng, thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Biết răng cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả gây đột biến của cônsisin là 72%. Theo lí thuyết, F2 có kiểu hình quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 98.25% B. 75% C. 97, 22%. D. 93, 24%.
Câu 101: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi nói về F1 phát biểu nào sau đây sai?
A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 102. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Qua nhiều thế hệ chọn lọc thì chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen quy định kiểu hình có hại.
B. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới nên sẽ làm thay đổi đột ngột và mạnh mẽ tần số các alen của quần thể.
C. Quá trình nhập cư có thể làm tăng tần số alen trội hoặc có thể làm giảm tần số alen trội.
D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen của quần thể nên không được xem là nhân tố tiến hóa.
Câu 103: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Ở quần thể bạch đàn, những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết.
B. Các cá thể ong thợ có biểu hiện để bảo vệ tổ của mình khi có các động vật thuộc các loài khác tấn công.
C. Ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Ở sư tử, khi con đầu đàn già yếu thì sẽ bị con khác trẻ mạnh hơn tấn công và cướp vị trí đầu đàn.
Câu 104. Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh mà không có ở mối quan hệ hội sinh?
A. Có ít nhất một loài có lợi.
B. Hai loài có chung không gian sống.
C. Một loài luôn có hại.
D. Cả 2 loài có lợi.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
C. Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình.
D. Đột biến gen thường được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 106: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho số lượng gen ở đoạn bị đảo vị trí được tăng lên.
B. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong phân bào giảm phân mà không phát sinh trong nguyên phân.
D. Đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein có trong tế bào.
Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ × ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ.
- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng × ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F1 ở phép lai 1 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
B. Tế bào của F1 phân bào thì gen quy định màu hoa thường không được phân chia đồng đều cho tế bào con.
C. Nếu cho F1 ở phép lai 2 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 1 đỏ: 1 trắng.
D. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 có 100% cây hoa đỏ.
Câu 108. Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ
A. 1: 1. B. 1: 1: 1: 1. C. 2: 1. D. 2: 2: 1: 1.
Câu 109. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0, 16AA: 0, 48Aa: 0, 36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0, 28 hoa đỏ: 0, 24 hoa vàng: 0, 48 hoa trắng.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, cây hoa trắng không có khả năng sinh sản thì tần số các alen ở đời F1 thu được là A = 5/8; a = 3/8.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.
IV. Nếu cho các cá thể đời P tự thụ phấn thì tần số các alen ở đời F1 là 0, 6A, 0, 4a.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 110: Loài A có giới hạn sinh thái từ 2oC đến 42oC, điểm cực thuận là 28oC. Loài B có giới hạn sinh thái từ 5, 6oC đến 40oC, điểm cực thuận là 30oC. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A có vùng phân bố rộng hơn loài B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
II. Ở điều kiện nhiệt độ 420C trở lên, loài A vẫn sống còn loài B thì bị chết.
III. Trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC loài A có thể sống và phát triển bình thường.
IV. Ở điều kiện nhiệt độ 300C thì loài B phát triển mạnh nhất.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 111: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của
Chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích.
III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là 4.
IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 112. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chỉ gồm các động vật nguyên sinh.
II. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
III. Sự thay đổi của điều kiện môi trường là nguyên nhân duy nhất gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, loài ưu thế đã "tự đào huyệt chôn mình".
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 113. Các côđon mã hóa axit amin: 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3' ; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'AXG3' quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5'GGXXXTGGTXGTAXGXXX3'. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để dịch mã.
III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã nhiều hơn axit amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã gấp đôi số axit amin Arg.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 114: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp
II. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình là 143 cao: 73 thấp
III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2, tỷ lệ kiểu hình là 731 cao: 169 thấp
IV. Ở F1, khi loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 115: Xét phép lai ♂AaBb × ♀aaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ hợp tử đột biến là 83, 2%.
II. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0, 2%.
III. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 8, 2%.
IV. Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của đời P là XAbXaB × XABY.
II. Tần số hoán vị = 40%.
III. Trong số cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp là 3/13.
IV. Nếu cho các cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1 giao phối thì thu được ở đời con có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có tổng số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53, 5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 36%.
II. Ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 chiếm 15%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 30%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 1456/9801.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Có 6 tế bào của cơ thể cái có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân tạo trứng. Trong quá trình giảm phân có 1 tế bào bị rối loạn phân li NST, NST mang gen AA không phân li trong giảm phân 2, giảm phân 1 diễn ra bình thường; các cặp NST khác phân li bình thường và các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 5: 1.
III. Luôn tạo ra giao tử đột biến.
IV. Có thể tạo ra giao tử abd với tỉ lệ 100%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B quy định hoa vàng, còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và b lần lượt là 0, 4 và 0, 6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 40, 96% cây hoa đỏ: 46, 08% cây hoa vàng: 12, 96% cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể không phải hoa trắng, xác suất được cá thể thuần chủng là 11/68.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/16.
IV. Cho các cá thể hoa vàng giao phấn thu được đời con có cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ là 25/256.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 -16 là 21%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. Rót nước từ từ từng ít một qua phểu vào bình chứa hạt để nước đẩy khí O2 vào ống nghiệm.
B. CO2 sẽ phản ứng với Ca (OH) 2 tạo nên kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong.
C. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt đã luộc chín thì nước vôi trong không bị vẫn đục.
D. Quá trình thí nghiệm sẽ làm tăng nhiệt độ trong ống nghiệm.
Câu 82: Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào.
B. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa.
C. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizôxim.
D. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa và túi tiêu hóa.
Câu 83. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng
A. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 84. Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 11 B. 21 C. 19 D. 9
Câu 85. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một thể đột biến của loài này có kiểu gen AABBDdEEe. Thể đột biến này được gọi là
A. Thể ba kép.
B. Thể tam bội.
C. Thể bốn.
D. Thể ba.
Câu 86: Xét hai cặp gen A, a và B, b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây là dị hợp về 2 cặp gen?

Câu 87: Cho biết alen trội là trội không hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. Aa × AA.
Câu 88: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp?
A. Aabb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB.
Câu 89: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56, 25% cây hoa đỏ; 37, 5% cây hoa hồng: 6, 25% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng
C. 100% cây hoa trắng.
D. 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng.
Câu 90. Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật
A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
B. Tương tác bổ sung.
C. Tương tác cộng gộp.
D. Phân li.
Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a trội hoàn toàn. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A =0, 6 thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0, 84. B. 0, 36. C. 0, 16. D. 0, 25.
Câu 92. Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để tạo ưu thế lai?
A. Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Lai khác dòng.
D. Gây đột biến.
Câu 93. Một số cây bàng và cây hoa đào được trồng cùng nhau trong một khu vườn, nhưng hoa đào nở vào mùa xuân còn hoa bàng nở vào mùa hè nên các cá thể bàng và đào không thể giao phối với nhau. Hiện tượng này là dạng cách li nào sau đây?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li sau hợp tử.
C. Cách li cơ học.
D. Cách li thời gian.
Câu 94. Ở đại nào sau đây của Đại Cổ sinh động vật tiến hóa lên cạn?
A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn.
Câu 95. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai loài cùng chung nơi ở sẽ luôn cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Giữa hai loài cùng sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn, cùng sống một môi trường vẫn có thể sẽ không xảy ra cạnh tranh.
C. Nơi ở của loài là khu vực phân bố của loài, trong đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi.
D. Khi 2 loài cùng sống chung trong một môi trường thì ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau hoàn toàn.
Câu 96. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường ngắn hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn.
B. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, sinh vật tiêu thụ thường có tổng sinh khối lớn nhất.
C. Chuỗi thức ăn có thể được bắt đầu từ các sinh vật sản xuất hoặc được bắt đầu từ sinh vật tiêu thụ bậc1.
D. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
Câu 97. Trong quá trình quang hợp, khi sử dụng CO2 có nguyên tử cacbon phóng xạ (C14) thì C14 xuất hiện đầu tiên ở chất nào sau đây?
A. AlPG. B. C6H12O6. C. Ri, 15diP. D. APG.
Câu 98. Khi nói về tuần hoàn của ếch đồng, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tim có 3 ngăn hoặc 4 ngăn.
B. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
C. Có hệ tuần hoàn đơn.
D. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2.
Câu 99. Trên mạch 1 của phân tử ADN có tỉ lệ T+G/A+X=1/4. Tỉ lệ này ở mạch 2 của phân tử ADN này là bao nhiêu?
A. 2. B. 0, 25. C. 0, 75. D. 4.
Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đó trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng, thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Biết răng cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả gây đột biến của cônsisin là 72%. Theo lí thuyết, F2 có kiểu hình quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 98.25% B. 75% C. 97, 22%. D. 93, 24%.
Câu 101: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi nói về F1 phát biểu nào sau đây sai?
A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 102. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Qua nhiều thế hệ chọn lọc thì chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen quy định kiểu hình có hại.
B. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới nên sẽ làm thay đổi đột ngột và mạnh mẽ tần số các alen của quần thể.
C. Quá trình nhập cư có thể làm tăng tần số alen trội hoặc có thể làm giảm tần số alen trội.
D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen của quần thể nên không được xem là nhân tố tiến hóa.
Câu 103: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. Ở quần thể bạch đàn, những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết.
B. Các cá thể ong thợ có biểu hiện để bảo vệ tổ của mình khi có các động vật thuộc các loài khác tấn công.
C. Ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
D. Ở sư tử, khi con đầu đàn già yếu thì sẽ bị con khác trẻ mạnh hơn tấn công và cướp vị trí đầu đàn.
Câu 104. Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh mà không có ở mối quan hệ hội sinh?
A. Có ít nhất một loài có lợi.
B. Hai loài có chung không gian sống.
C. Một loài luôn có hại.
D. Cả 2 loài có lợi.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới.
B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
C. Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình.
D. Đột biến gen thường được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.
Câu 106: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho số lượng gen ở đoạn bị đảo vị trí được tăng lên.
B. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong phân bào giảm phân mà không phát sinh trong nguyên phân.
D. Đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein có trong tế bào.
Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai:
- Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ × ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ.
- Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng × ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu cho F1 ở phép lai 1 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
B. Tế bào của F1 phân bào thì gen quy định màu hoa thường không được phân chia đồng đều cho tế bào con.
C. Nếu cho F1 ở phép lai 2 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 1 đỏ: 1 trắng.
D. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 có 100% cây hoa đỏ.
Câu 108. Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ
A. 1: 1. B. 1: 1: 1: 1. C. 2: 1. D. 2: 2: 1: 1.
Câu 109. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0, 16AA: 0, 48Aa: 0, 36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0, 28 hoa đỏ: 0, 24 hoa vàng: 0, 48 hoa trắng.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, cây hoa trắng không có khả năng sinh sản thì tần số các alen ở đời F1 thu được là A = 5/8; a = 3/8.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa.
IV. Nếu cho các cá thể đời P tự thụ phấn thì tần số các alen ở đời F1 là 0, 6A, 0, 4a.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 110: Loài A có giới hạn sinh thái từ 2oC đến 42oC, điểm cực thuận là 28oC. Loài B có giới hạn sinh thái từ 5, 6oC đến 40oC, điểm cực thuận là 30oC. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A có vùng phân bố rộng hơn loài B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
II. Ở điều kiện nhiệt độ 420C trở lên, loài A vẫn sống còn loài B thì bị chết.
III. Trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC loài A có thể sống và phát triển bình thường.
IV. Ở điều kiện nhiệt độ 300C thì loài B phát triển mạnh nhất.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 111: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của
Chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích.
III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là 4.
IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 112. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chỉ gồm các động vật nguyên sinh.
II. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực.
III. Sự thay đổi của điều kiện môi trường là nguyên nhân duy nhất gây ra diễn thế sinh thái.
IV. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, loài ưu thế đã "tự đào huyệt chôn mình".
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 113. Các côđon mã hóa axit amin: 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3' ; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'AXG3' quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5'GGXXXTGGTXGTAXGXXX3'. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để dịch mã.
III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã nhiều hơn axit amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã gấp đôi số axit amin Arg.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 114: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp
II. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình là 143 cao: 73 thấp
III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2, tỷ lệ kiểu hình là 731 cao: 169 thấp
IV. Ở F1, khi loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 115: Xét phép lai ♂AaBb × ♀aaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ hợp tử đột biến là 83, 2%.
II. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0, 2%.
III. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 8, 2%.
IV. Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của đời P là XAbXaB × XABY.
II. Tần số hoán vị = 40%.
III. Trong số cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp là 3/13.
IV. Nếu cho các cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1 giao phối thì thu được ở đời con có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có tổng số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53, 5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 36%.
II. Ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 chiếm 15%.
III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 30%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 1456/9801.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Có 6 tế bào của cơ thể cái có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân tạo trứng. Trong quá trình giảm phân có 1 tế bào bị rối loạn phân li NST, NST mang gen AA không phân li trong giảm phân 2, giảm phân 1 diễn ra bình thường; các cặp NST khác phân li bình thường và các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 5: 1.
III. Luôn tạo ra giao tử đột biến.
IV. Có thể tạo ra giao tử abd với tỉ lệ 100%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B quy định hoa vàng, còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và b lần lượt là 0, 4 và 0, 6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 40, 96% cây hoa đỏ: 46, 08% cây hoa vàng: 12, 96% cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể không phải hoa trắng, xác suất được cá thể thuần chủng là 11/68.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/16.
IV. Cho các cá thể hoa vàng giao phấn thu được đời con có cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ là 25/256.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 -16 là 21%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.