Câu 81. Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp bằng việc thải khí CO2, phát biểu nào sau đây sai? A. Rót nước từ từ từng ít một qua phểu vào bình chứa hạt để nước đẩy khí O2 vào ống nghiệm. B. CO2 sẽ phản ứng với Ca (OH) 2 tạo nên kết tủa CaCO3 làm đục nước vôi trong. C. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt đã luộc chín thì nước vôi trong không bị vẫn đục. D. Quá trình thí nghiệm sẽ làm tăng nhiệt độ trong ống nghiệm. Câu 82: Khi nói về tiêu hóa nội bào, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở trong tế bào và ngoài tế bào. B. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa. C. Đây là quá trình tiêu hóa hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizôxim. D. Đây là quá trình tiêu hóa thức ăn ở trong ống tiêu hóa và túi tiêu hóa. Câu 83. Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. Để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. B. Để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. Để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. Để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu 84. Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A. 11 B. 21 C. 19 D. 9 Câu 85. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một thể đột biến của loài này có kiểu gen AABBDdEEe. Thể đột biến này được gọi là A. Thể ba kép. B. Thể tam bội. C. Thể bốn. D. Thể ba. Câu 86: Xét hai cặp gen A, a và B, b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây là dị hợp về 2 cặp gen? Câu 87: Cho biết alen trội là trội không hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × aa. D. Aa × AA. Câu 88: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp? A. Aabb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB. Câu 89: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56, 25% cây hoa đỏ; 37, 5% cây hoa hồng: 6, 25% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì thu được đời con gồm A. 100% cây hoa đỏ. B. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng C. 100% cây hoa trắng. D. 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Câu 90. Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng: 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). B. Tương tác bổ sung. C. Tương tác cộng gộp. D. Phân li. Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a trội hoàn toàn. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A =0, 6 thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0, 84. B. 0, 36. C. 0, 16. D. 0, 25. Câu 92. Phương pháp nào sau đây thường được áp dụng để tạo ưu thế lai? A. Nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa. B. Dung hợp tế bào trần. C. Lai khác dòng. D. Gây đột biến. Câu 93. Một số cây bàng và cây hoa đào được trồng cùng nhau trong một khu vườn, nhưng hoa đào nở vào mùa xuân còn hoa bàng nở vào mùa hè nên các cá thể bàng và đào không thể giao phối với nhau. Hiện tượng này là dạng cách li nào sau đây? A. Cách li tập tính. B. Cách li sau hợp tử. C. Cách li cơ học. D. Cách li thời gian. Câu 94. Ở đại nào sau đây của Đại Cổ sinh động vật tiến hóa lên cạn? A. Kỉ Cacbon. B. Kỉ Pecmi. C. Kỉ Silua. D. Kỉ Đêvôn. Câu 95. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai loài cùng chung nơi ở sẽ luôn cạnh tranh gay gắt với nhau. B. Giữa hai loài cùng sử dụng thực vật làm nguồn thức ăn, cùng sống một môi trường vẫn có thể sẽ không xảy ra cạnh tranh. C. Nơi ở của loài là khu vực phân bố của loài, trong đó các nhân tố sinh thái đều nằm trong khoảng thuận lợi. D. Khi 2 loài cùng sống chung trong một môi trường thì ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau hoàn toàn. Câu 96. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường ngắn hơn chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn. B. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, sinh vật tiêu thụ thường có tổng sinh khối lớn nhất. C. Chuỗi thức ăn có thể được bắt đầu từ các sinh vật sản xuất hoặc được bắt đầu từ sinh vật tiêu thụ bậc1. D. Khi đi từ vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. Câu 97. Trong quá trình quang hợp, khi sử dụng CO2 có nguyên tử cacbon phóng xạ (C14) thì C14 xuất hiện đầu tiên ở chất nào sau đây? A. AlPG. B. C6H12O6. C. Ri, 15diP. D. APG. Câu 98. Khi nói về tuần hoàn của ếch đồng, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tim có 3 ngăn hoặc 4 ngăn. B. Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. C. Có hệ tuần hoàn đơn. D. Tâm thất có sự pha trộn giữa máu giàu O2 với máu giàu CO2. Câu 99. Trên mạch 1 của phân tử ADN có tỉ lệ T+G/A+X=1/4. Tỉ lệ này ở mạch 2 của phân tử ADN này là bao nhiêu? A. 2. B. 0, 25. C. 0, 75. D. 4. Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đó trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng, thu được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Biết răng cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả gây đột biến của cônsisin là 72%. Theo lí thuyết, F2 có kiểu hình quả đỏ chiếm tỉ lệ A. 98.25% B. 75% C. 97, 22%. D. 93, 24%. Câu 101: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi nói về F1 phát biểu nào sau đây sai? A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra. B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen. C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Câu 102. Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Qua nhiều thế hệ chọn lọc thì chọn lọc tự nhiên sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen quy định kiểu hình có hại. B. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới nên sẽ làm thay đổi đột ngột và mạnh mẽ tần số các alen của quần thể. C. Quá trình nhập cư có thể làm tăng tần số alen trội hoặc có thể làm giảm tần số alen trội. D. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số các alen của quần thể nên không được xem là nhân tố tiến hóa. Câu 103: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? A. Ở quần thể bạch đàn, những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng một số cây bị chết. B. Các cá thể ong thợ có biểu hiện để bảo vệ tổ của mình khi có các động vật thuộc các loài khác tấn công. C. Ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. D. Ở sư tử, khi con đầu đàn già yếu thì sẽ bị con khác trẻ mạnh hơn tấn công và cướp vị trí đầu đàn. Câu 104. Đặc điểm nào sau đây có ở mối quan hệ cộng sinh mà không có ở mối quan hệ hội sinh? A. Có ít nhất một loài có lợi. B. Hai loài có chung không gian sống. C. Một loài luôn có hại. D. Cả 2 loài có lợi. Câu 105. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới. B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. C. Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình. D. Đột biến gen thường được phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN. Câu 106: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho số lượng gen ở đoạn bị đảo vị trí được tăng lên. B. Tất cả các đột biến số lượng NST đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. C. Đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong phân bào giảm phân mà không phát sinh trong nguyên phân. D. Đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein có trong tế bào. Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen quy định, thực hiện hai phép lai: - Phép lai 1: P: ♀ Hoa đỏ × ♂ Hoa trắng → F1: 100% Hoa đỏ. - Phép lai 2: P: ♀ Hoa trắng × ♂ Hoa đỏ → F1: 100% Hoa trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu cho F1 ở phép lai 1 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 3 đỏ: 1 trắng. B. Tế bào của F1 phân bào thì gen quy định màu hoa thường không được phân chia đồng đều cho tế bào con. C. Nếu cho F1 ở phép lai 2 tự thụ phấn thì F2 phân ly tỷ lệ 1 đỏ: 1 trắng. D. Nếu lấy hạt phấn của F1 ở phép lai 1 thụ phấn cho F1 của phép lai 2 thì F2 có 100% cây hoa đỏ. Câu 108. Có 3 tế bào của cơ thể chim bồ câu có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu không có đột biến thì có thể tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ A. 1: 1. B. 1: 1: 1: 1. C. 2: 1. D. 2: 2: 1: 1. Câu 109. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0, 16AA: 0, 48Aa: 0, 36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có hoa cùng màu mới giao phấn với nhau, thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F1 thu được là 0, 28 hoa đỏ: 0, 24 hoa vàng: 0, 48 hoa trắng. II. Nếu trong quá trình sinh sản, cây hoa trắng không có khả năng sinh sản thì tần số các alen ở đời F1 thu được là A = 5/8; a = 3/8. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể quần thể chỉ còn lại 2 kiểu gen là Aa và aa. IV. Nếu cho các cá thể đời P tự thụ phấn thì tần số các alen ở đời F1 là 0, 6A, 0, 4a. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 110: Loài A có giới hạn sinh thái từ 2oC đến 42oC, điểm cực thuận là 28oC. Loài B có giới hạn sinh thái từ 5, 6oC đến 40oC, điểm cực thuận là 30oC. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài A có vùng phân bố rộng hơn loài B vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. II. Ở điều kiện nhiệt độ 420C trở lên, loài A vẫn sống còn loài B thì bị chết. III. Trong khoảng nhiệt độ từ 2oC đến 42oC loài A có thể sống và phát triển bình thường. IV. Ở điều kiện nhiệt độ 300C thì loài B phát triển mạnh nhất. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 111: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của Chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn trên có tối đa 6 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất là 4 mắt xích. III. Bậc dinh dưỡng thấp nhất của chim ăn thịt cỡ lớn là 4. IV. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 112. Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường chỉ gồm các động vật nguyên sinh. II. Quá trình diễn thế nguyên sinh luôn dẫn tới hình thành quần xã đỉnh cực. III. Sự thay đổi của điều kiện môi trường là nguyên nhân duy nhất gây ra diễn thế sinh thái. IV. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, loài ưu thế đã "tự đào huyệt chôn mình". A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 113. Các côđon mã hóa axit amin: 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro; 5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'UGX3', 5'UGU3' quy định Cys; 5'XGU3', 5'XGX3' ; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile; 5'AXG3' quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5'GGXXXTGGTXGTAXGXXX3'. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin. II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để dịch mã. III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã nhiều hơn axit amin Thr là 6 axit amin. IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã gấp đôi số axit amin Arg. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 114: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp II. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình là 143 cao: 73 thấp III. Ở F1 loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F2, tỷ lệ kiểu hình là 731 cao: 169 thấp IV. Ở F1, khi loại bỏ tất cả cây thân thấp, sau đó cho các cây thân cao giao phấn với nhau, theo lý thuyết đời con thu được 5 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 115: Xét phép lai ♂AaBb × ♀aaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; Các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ hợp tử đột biến là 83, 2%. II. Tỉ lệ hợp tử thể bốn là 0, 2%. III. Tỉ lệ hợp tử thể ba là 8, 2%. IV. Không xuất hiện kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của đời P là XAbXaB × XABY. II. Tần số hoán vị = 40%. III. Trong số cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp là 3/13. IV. Nếu cho các cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1 giao phối thì thu được ở đời con có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, thu được F1 có tổng số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53, 5%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 36%. II. Ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F1 chiếm 15%. III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 30%. IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 1456/9801. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Có 6 tế bào của cơ thể cái có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân tạo trứng. Trong quá trình giảm phân có 1 tế bào bị rối loạn phân li NST, NST mang gen AA không phân li trong giảm phân 2, giảm phân 1 diễn ra bình thường; các cặp NST khác phân li bình thường và các tế bào khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tạo ra tối đa 6 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 2 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 5: 1. III. Luôn tạo ra giao tử đột biến. IV. Có thể tạo ra giao tử abd với tỉ lệ 100%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B quy định hoa vàng, còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và b lần lượt là 0, 4 và 0, 6. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 40, 96% cây hoa đỏ: 46, 08% cây hoa vàng: 12, 96% cây hoa trắng. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể không phải hoa trắng, xác suất được cá thể thuần chủng là 11/68. III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/16. IV. Cho các cá thể hoa vàng giao phấn thu được đời con có cây hoa đỏ chiếm tỷ lệ là 25/256. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen. III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 -16 là 21%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 81. Thực vật nào sau đây thích nghi với vùng khí hậu nhiệt đới? A. Cây xương rồng. B. Cây lúa nước. C. Cây thuốc bỏng. D. Cây rau dền. Câu 82: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Mực ống. B. Bạch tuộc. C. Giun đốt. D. Tôm. Câu 83: Bộ ba đối mã (anticôđon) là bộ ba có trên A. Phân tử mARN. B. Phân tử rARN. C. Phân tử tARN. D. Mạch gốc của gen. Câu 84: Thành phần sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptít? A. Gen. B. MARN. C. TARN. D. Ribôxôm. Câu 85: Vùng nuclêôtit ở đầu mút NST có chức năng A. Ngăn NST dính vào nhau. B. Đính với thoi vô sắc trong quá trình phân bào. C. Điều hòa biểu hiện một số gen. D. Khởi đầu quá trình tự nhân đôi ADN. Câu 86: Cá thể mang kiểu gen nào sau đây là cá thể đồng hợp tử về các gen đang xét? A. AAaa. B. AaBBDD. C. AAbb. D. AAa. Câu 87: Cho biết cơ thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có 4 loại tổ hợp giao tử? A. Aa × aa. B. Aa × AAAa. C. AAaa × Aaaa. D. AAaa × Aa. Câu 88: Một cơ thể có kiểu gen BD/bd, biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen với tỉ lệ 20%. Cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho các loại giao tử với tỉ lệ. A. 3: 1. B. 4: 4: 1: 1. C. 3: 3: 1: 1. D. 1: 1: 1: 1. Câu 89: Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích? A. AA × Aa. B. A- × aa. C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 90: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ A. 25%. B. 50% hoặc 25%. C. 30%. D. 20%. Câu 91: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen thì quần thể lưỡng bội có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 3. B. 4. C. 6. D. 9. Câu 92: Theo lí thuyết, đời F1 của phép lai nào sau đây thường có ưu thế lai cao cao nhất? A. AABB × DDEE. B. AABB × aaBB. C. AAbb × aaBB. D. AABB × AAbb. Câu 93: Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài. C. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng. D. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. Câu 94: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Silua B. Krêta (Phấn trắng) C. Đêvôn D. Than đá (Cacbon) Câu 95: Đàn voi sống trong r ng thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây? A. Hệ sinh thái B. Quần thể. C. Cá thể. D. Quần xã Câu 96: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Trong một lưới thức ăn, một sinh vật tiêu thụ có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. D. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài, thì lưới thức ăn càng đơn giản. Câu 97: Một phân tử glucôzơ có khoảng 674 kcal năng lượng bị ôxy hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Crep chỉ tạo ra 4 ATP (khoảng 28 kcal). Phần năng lượng còn lại của glucôzơ đang được lưu trữ ở đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra t quá trình này. B. Trong O2 C. Trong các phân tử nước được tạo ra trong hô hấp. D. Trong NADH và FADH2. Câu 98: Khi nói về hoạt động của hệ tiêu hóa của thú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ruột của thú ăn thịt thường dài hơn ruột của thú ăn thực vật. B. Ở thú ăn tạp thường có dạ dày 4 ngăn hoặc có dạ dày 1 ngăn. C. Manh tràng phát triển ở thú ăn thịt. D. Ở các loài động vật nhai lại, dạ múi khế tiết ra HCl và enzim pepsin để tiêu hóa protein. Câu 99: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự phiên mã ở sinh vật nhân sơ luôn diễn ra trong tế bào chất, còn ở sinh vật nhân thực có thể diễn ra trong nhân hoặc ở tế bào chất. B. Ở sinh vật nhân sơ, các gen trong một operon có chung một điểm khởi đầu phiên mã. C. ARN polimeraza tháo xoắn đoạn ADN và sử dụng mạch 5'-3' của gen làm mạch khuôn cho quá trình tổng hợp phân tử ARN. D. Quá trình phiên mã giúp tổng hợp nên tất cả các loại ARN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Câu 100: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản. B. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. C. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi. Câu 101. Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Trong quá trình giảm phân, có bao nhiêu % tế bào không xảy ra hoán vị gen? A. 52%. B. 13%. C. 4%. D. 96%. Câu 102: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên là những nhân tố có thể chỉ làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. B. Đột biến tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa những cũng có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể nếu đột biến tạo ra alen có hại. C. Các yếu tố ngẫu nhiên thường làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể nhưng cũng có lúc yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với ở quần thể sinh vật lưỡng bội. Câu 103: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ô sinh thái là một khoảng không gian sinh thái được hình thành bởi tổ hợp các nhân tố sinh thái. B. Hai loài có nơi ở trùng nhau thì luôn có xu hướng cạnh tranh với nhau về dinh dưỡng. C. Hai loài có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau thì không bao giờ xảy ra sự cạnh tranh. D. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian bên trong ổ sinh thái. Câu 104: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã? A. Ức chế cảm nhiễm. B. Sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Kí sinh. D. Hội sinh. Câu 105: Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. II. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc. III. Một operon Lac gồm gen điều hòa R, vùng O, P và các gen cấu trúc. IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa các axit amin là 64. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 106: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽsinh ra đời con có kiểu gen XAXaXa. II. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa III. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XAXAY. IV. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 107. Một cơ thể động vật có kiểu gen AB/ab DdEE giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng. II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể có 12 loại tinh trùng. III. Loại tinh trùng chứa 4 alen trội chiếm tỉ lệ tối đa là 25%. IV. Nếu tạo ra loại tinh trùng có 3 alen lặn với tỉ lệ 20% thì tần số hoán vị 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 108: Ở một loài thực vật, gen quy định hạt dài trội hoàn toàn so với alen quy định hạt tròn; gen quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen quy định hạt chín muộn. Cho cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn đời con thu được 3600 cây, trong đó có 144 cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn. Biết rằng không có đột biến, hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu cây có kiểu hình hạt dài, chín muộn? A. 826 cây. B. 576 cây. C. 628 cây. D. 756 cây. Câu 109: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Điều kiện địa lí có thể trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể. II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. III. Cách li địa lí là nhân tố ngăn ng a giao phối tự do, góp phần tăng cường sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 110: Khi nói về tuổi và cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tuổi sinh thái không bao giờ cao hơn tuổi sinh lí. II. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. III. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi phụ thuộc vào t ng mùa, tùy điều kiện môi trường. IV. Trong quá trình biến động số lượng cá thể của quần thể thì thành phần nhóm tuổi của quần thể thường bị thay đổi. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 111: Khi nói về tháp sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tháp số lượng là loại tháp luôn có đáy rộng, đỉnh hẹp. II. Tháp năng lượng được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích của cả hệ sinh thái. III. Tháp năng lượng thường có đáy rộng và đỉnh hẹp. Tuy nhiên cũng có trường hợp ngược lại. IV. Tháp sinh khối được xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của mỗi bậc dinh dưỡng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ, Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn con mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ. II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ. III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ. IV. Trong cả hai mối quan hệ này, luôn có một loài có lợi và một loài bị hại. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 113. Khi nói về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tế bào sinh dục, nếu có đột biến thì chỉ xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, tác nhân đột biến thường chỉ làm rối loạn phân li ở cặp nhiễm sắc thể giới tính. III. Cùng một loài thực vật, tất cả các đột biến thể ba đều có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và có hàm lượng ADN giống nhau. IV. Các đột biến lệch bội không làm thay đổi cấu trúc của các phân tử protein do gen quy định. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 114. Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen A, B, C, D, E, G. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C và D nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen E nằm trong ti thể, gen F nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì các gen B, C và D cũng đều nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen F có 2 alen thì gen E cũng có 2 alen. III. Nếu đột biến thể ba xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 1 thì gen A sẽ có 3 alen và gen B sẽ có 3 alen. IV. Trong quá trình nguyên phân, nếu gen E không được phân chia đồng đều cho 2 tế bào con thì chứng tỏ đã xảy ra đột biến. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 115. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả như sau: Phép lai: Cây A lai với cây X F1: Cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng. Phép lai: Cây A lai với cây Y F1: Cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho cây A tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 16% cây thấp, hoa trắng. II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1. III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 4: 4: 1: 1. IV. Ở cả hai phép lai trên, cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen của đời con luôn chiếm 25%. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 116: Ở một loài thực vật, xét 2 gen quy định 2 cặp tính trạng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, Fa có tối đa bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây? I. Tỉ lệ 2: 2: 1: 1. II. Tỉ lệ 3: 1. III. Tỉ lệ 1: 1. IV. Tỉ lệ 3: 3: 1: 1. V. Tỉ lệ 1: 2: 1. VI. Tỉ lệ 1: 1: 1: 1. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 117. Ở ngô, có 3 cặp gen (Aa; Bb; Dd) thuộc các NST khác nhau, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, D cho hạt có màu đỏ; kiểu gen có mặt A và B nhưng vắng mặt gen D cho kiểu hình vàng, các kiểu gen còn lại đều cho hạt màu trắng. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd tạo ra F1, theo lí thuyết, tỉ lệ hạt màu đỏ ở F1 là 0, 625. II. Có tất cả 8 loại kiểu gen quy định hạt màu đỏ, 15 loại kiểu gen quy định kiểu hình hạt màu trắng. III. P: AABBdd × AAbbDD, tạo ra F1, F1 lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 hạt màu đỏ: 1 hạt màu vàng: 2 hạt màu trắng. IV. Phép lai P: AABBDD × aaBBDD, tạo ra F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ: 1 trắng. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 118: Có 3 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab Dd tiến hành giảm phân có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen và có 1 tế bào khác xảy ra đột biến, cặp NST mang gen Dd không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường; tế bào còn lại giảm phân bình thường và không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. II. Có thể có tối thiểu 4 loại giao tử. III. Nếu có 6 loại giao tử thì tỉ lệ của các loại giao tử là 3: 3: 2: 2: 1: 1. IV. Loại giao tử không mang gen D, d chiếm tỉ lệ 1/6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST xét một lôcut gen có 2 alen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể lưỡng bội có tối đa 243 kiểu gen. II. Quần thể gồm 100% cá thể đột biến thể ba (2n + 1) thì có tối đa 3240 kiểu gen. III. Quần thể gồm 100% cá thể đột biến thể một (2n - 1) thì có tối đa 910 kiểu gen. IV. Quần thể gồm 100% cá thể đột biến thể không (2n - 2) thì có tối đa 405 kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố và anh trai bị mù màu, có bà ngoại và mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh, có bố bị mù màu. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác Nếu cặp vợ chồng này sinh 2 con thì xác suất để cả 2 người con đều bị cả 2 bệnh là 1/384. II. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai và không bị bệnh là 5/24. III. Xác suất con đầu lòng của cặp vợ chồng chỉ bị 1 trong 2 bệnh là 1/3. IV. Nếu người con đầu lòng bị cả 2 bệnh thì xác suất sinh con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 1/16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.