Tiếng Hàn Làm quen với bảng chữ cái trong tiếng hàn

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi Ánh dương hôm ấy, 6 Tháng tư 2022.

  1. Ánh dương hôm ấy

    Bài viết:
    9
    1. Giới thiệu tổng quan bảng chữ cái tiếng Hàn

    1.1 Lịch sử hình thành bảng chữ cái Hàn Quốc

    Chosongul hay Hangul (Huấn dân chính âm) là tên gọi chung của bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn hiện nay. Bảng chữ cái Hangul sáng lập vào đời vua thứ tư của triều đại Sejong với mục đích đơn giản hóa bộ chữ Hán được sử dụng tại Hàn Quốc trước đó, đồng thời xây dựng hệ thống ngôn ngữ riêng biệt cho chính người dân Hàn Quốc.

    Bảng chữ cái Hàn Quốc và cách đọc được triều đình ban hành sử dụng rộng rãi vào năm 1446, tạo điều kiện cho người dân đọc và viết dễ dàng hơn, đặc biệt là tầng lớp bình dân. Vào dịp Quốc lễ Hangul 9 tháng 10 hằng năm, nhiều hoạt động ý nghĩa được tổ chức nhằm kỷ niệm ngày hệ thống ngôn ngữ riêng của xứ sở kim chi được công bố.

    1.2 Cấu tạo bảng chữ cái tiếng Hàn

    Ban đầu, bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc được cấu tạo từ 54 ký tự, tương đương 24 chữ tượng hình gồm 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Qua nhiều đợt cải biên, Bộ Huấn dân chính âm được rút gọn còn 40 ký tự, chia thành 21 nguyên âm (gồm nguyên âm đơn và nguyên âm kép) cùng 19 phụ âm. Cụ thể bảng chữ cái tiếng Hàn và cách phát âm, phiên âm tiếng Việt sẽ được tổng hợp qua hai bảng trong phần dưới đây.

    . Ký tự nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn

    STT

    Nguyên âm tiếng Hàn

    Phát âm

    Phiên âm tiếng Việt

    1



    A

    A

    2



    Ya

    Ya

    3



    O

    Ơ

    4



    Yo



    5



    O

    Ô

    6



    Yo



    7



    U

    U

    8



    Yu

    Yu

    9



    Ui

    Ư

    10



    I

    I

    11



    Ae

    Ae

    12



    Jae

    Yae

    13



    E

    Ê

    14



    Je



    15



    Wa

    Oa

    16



    Wae

    Oe

    17



    We



    18



    Wo



    19



    Wo



    20



    Wi

    Uy

    21



    I

    Ưi - ê - i

    Ký tự phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn

    STT

    Phụ âm

    Tiếng Hàn

    Phát âm

    Phiên âm

    Tiếng Việt

    1



    Gi yơk

    K, g

    2



    Ni ưn

    N

    3



    Di gưt

    T, d

    4



    Ri ưl

    R, l

    5



    Mi ưm

    M

    6



    Bi ưp

    P, b

    7



    Si ột

    S, sh

    8



    I ưng

    Ng

    9



    Chi ưt

    Ch

    10



    Ch`i ưt

    Ch'

    11



    Khi ưt

    Kh

    12



    Thi ưt

    Th

    13



    Phi ưp

    Ph

    14



    Hi ưt

    H

    15



    Sang ki yơk

    Kk

    16



    Sang di gưt

    Tt

    17



    Sang bi ưp

    Pp

    18



    Sang si ột

    Ss

    19



    Sang chi ột

    Jj

    3.1. Phụ âm ㅇ

    Phụ âm ㅇsẽ được thêm vào nguyên âm với vai trò làm đầy mặt chữ khi nguyên âm đứng riêng lẻ, không có phụ âm liền trước. Âm ㅇlà âm câm nên sẽ không đọc, chữ sẽ được phát âm theo nguyên âm đi kèm.

    Ví dụ:

    • 이 phát âm như ㅣ/i/
    • 으 phát âm như ㅡ /ui/

    3.2. Phụ âm cuối

    Cũng giống như tiếng Việt, các phụ âm tiếng Hàn vừa có thể đứng đầu, vừa có thể đứng cuối. Tuy nhiên, khác với phụ âm đầu, phụ âm cuối chỉ có 7 cách phát âm:

    • ㄱ, ㅋ, ㄲ phát âm là [-k]
    • ㄴ phát âm là [-n]
    • ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ phát âm là [-t]
    • ㄹ phát âm là [-l]
    • ㅁ phát âm là [-m]
    • ㅂ, ㅍ phát âm là [-p]
    • ㅇ phát âm là [-ng]

    Ví dụ:

    • 학 có phụ âm cuối là ㄱ
    • 간 có phụ âm cuối là ㄴ
    • 올 có phụ âm cuối là ㄹ
    • 닭 có phụ âm cuối là ㄺ
    • 꽃 có phụ âm cuối là ㅊ
    • 있다 có phụ âm cuối là ㅆ
    • 없다 có phụ âm cuối là ㅄ

    아 trong tiếng Hàn đọc là a

    야 trong tiếng Hàn đọc là ya

    어 trong tiếng Hàn đọc là o

    여 trong tiếng Hàn đọc là yo

    오 trong tiếng Hàn đọc là ô

    요 trong tiếng Hàn đọc là yô

    우 trong tiếng Hàn đọc là u

    유 trong tiếng Hàn đọc là yu

    으 trong tiếng Hàn đọc là ư

    이 trong tiếng Hàn đọc là i

    애 trong tiếng Hàn đọc là e

    에 trong tiếng Hàn đọc là ê

    4. Nguyên tắc nối nguyên âm của từ trước với phụ âm của từ sau trong bảng chữ cái tiếng Hàn

    Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ sẽ hơi khác với cách đọc của chúng, cùng nhìn qua ví dụ sau để hiểu rõ hơn về nguyên tắc nối âm trong tiếng Hàn.

    • 발음: Nối phụ âm ㄹ + 음 => 름 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (바름 – ba rưm)
    • 이것은: Nối phụ âm ㅅ + 은 => 슨 (bỏ âm ㅇ đi), cách đọc là (이거슨 – i kơ sưn)
     
    Last edited by a moderator: 17 Tháng mười 2022
Trạng thái chủ đề:
Đã bị khóa
Trả lời qua Facebook
Đang tải...