Tiếng Anh Football Serie A Napoli 0 - 1 Lazio

Thảo luận trong 'Ngoại Ngữ' bắt đầu bởi thaihuyen99, 5 Tháng ba 2023.

  1. thaihuyen99 Mộng Huyền

    Bài viết:
    18
    Xin chào các anh chị và các bạn.

    Napoli là thành phố lớn thứ ba nước Ý, có địa vị, ý nghĩa lịch sử, văn hóa vào hàng đầu ở châu Âu. Tên tiếng Anh của thành phố này là Naples /ˈneɪpəlz/.

    Hãy cùng Mộng Huyền đọc bài tường thuật trận bóng đá ngày 3 tháng 3 năm 2023 của giải Serie A (Ý) giữa hai đội Napoli (chủ nhà) và Lazio (đội khách). Maurizio Sarri là huấn luyện viên cũ của đội Napoli, nhưng nay ông đang dẫn dắt đội Lazio, nên lần này gặp lại đội bóng năm xưa bên kia chiến tuyến. Sân vận động Stadio Diego Armando Maradona là sân nhà của Napoli. Kết quả trận đấu lượt về này là Lazio thắng Napoli với tỷ số 0 - 1. Vì ở trận lượt đi (ngày 4 tháng 9 năm 2022), Napoli đã thắng Lazio 2 - 1 cho nên sau hai trận, hai đội đang hòa nhau.

    Bài này được chép lại từ trang tin tức thể thao Eurosport. Để tiện theo dõi, tôi đưa phần đánh giá các cầu thủ lên đầu bài.

    (I)

    NAPOLI 0-1 LAZIO: MAURIZIO SARRI RETURNS TO HAUNT FORMER CLUB AS MATIAS VECINO STRIKE DOWNS LEAGUE LEADERS

    (Andrew Wright)

    PLAYER RATINGS

    Napoli: Meret (7), Di Lorenzo (7), Kim (7), Rrahmani (6), Olivera (7), Anguissa (6), Lobotka (6), Zielinski (7), Lozano (5), Osimhen (6), Kvaratskhelia (7). Subs: Politano (5), Elmas (5), NDombele (4), Simeone (4), Zedadka (N/A)

    Lazio: Provedel (7), Marusic (7), Romagnoli (6), Patric (7), Hysaj (6), Milinkovic-Savic (8), Vecino (8), Alberto (8), Anderson (7), Immobile (5), Zaccagni (6). Subs: Pedro (6), Cancellieri (7), Cataldi (N/A)

    A Matias Vecino strike was enough for Lazio to beat Napoli 1-0 at Stadio Diego Armando Maradona in Serie A. The defeat was Napoli's second league defeat of the season. Napoli are now on 65 points, 17 clear of Maurizio Sarri's side, who move up into second on 48 points after the win. Both sides have played 25 matches. Inter & AC Milan are third and fourth respectively on 47 points after 24 games.

    Serie A leaders Napoli suffered just their second league defeat of the season as Matias Vecino's thunderous half-volley secured Lazio a 1-0 victory on Maurizio Sarri's return to his former club.

    A fairly uneventful encounter came to life in the second half when Vecino latched onto a loose ball and fired past Alex Meret in the 67th minute to put Napoli's nine-game domestic winning streak in jeopardy.

    Victor Osimhen came close to equalising when his header crashed off the bar, but the visitors were able to scramble the ball clear and hang on for a famous victory.

    Bản dịch phần (I)

    Bấm để xem
    Đóng lại
    NAPOLI 0-1 LAZIO: MAURIZIO SARRI TRỞ VỀ ÁM ĐỘI BÓNG CŨ TRONG KHI MATIAS VECINO SÚT RƠI ĐỘI ĐỨNG ĐẦU GIẢI ĐẤU

    (Andrew Wright)

    ĐÁNH GIÁ CÁC CẦU THỦ (xem nguyên bản).

    Một cú sút của Matias Vecino cũng đủ giúp Lazio đánh bại Napoli trên sân Diego Armando Maradona ở giải Serie A. Đây là trận thua thứ hai của Napoli trong mùa này. Napoli hiện có 65 điểm, bỏ xa đội đối phương dưới quyền huấn luyện viên (HLV) Maurizio Sarri (tức Lazio) 17 điểm. Sau chiến thắng này Lazio vươn lên vị trí thứ hai với 48 điểm. Cả hai đội (Napoli và Lazio) đều đã chơi 25 trận. Inter và AC Milan lần lượt ở vị trí thứ ba và thứ tư với 47 điểm sau 24 trận đấu.

    Đội dẫn đầu Serie A là Napoli chỉ mới chịu trận thua thứ hai trong mùa giải, khi cú bán vô-lê sấm sét của Matias Vecino mang về chiến thắng 1-0 trong trận đấu mà HLV Maurizio Sarri trở về câu lạc bộ cũ.

    Trận đấu tương đối vô vị đã khởi sắc trong hiệp hai khi Vecino bám lấy bóng nghỉ rồi sút bóng vượt qua (thủ môn) Alex Meret vào phút thứ 67, đe dọa chuỗi chín trận thắng liên tiếp của Napoli trên sân nhà.

    Victor Osimhen suýt san bằng tỷ số khi cú đánh đầu của anh dội xà ngang, nhưng đội khách đã xoay sở giữ được bóng an toàn và cầm cự cho đến lúc chiến thắng vẻ vang.

    Từ vựng phần (I)

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1. Haunt /hɔːnt/ (vt) ám.

    - A ghost is said to haunt that house. Nghe nói có con ma ám nhà ấy.

    - Years after the fire, the victim is still haunted by images of destruction. Sau vụ cháy nhiều năm, nạn nhân vẫn bị cảnh tượng điêu tàn ám ảnh.

    2. Strike (n) cú sút (như shot)

    Strike (v) sút bóng (tương tự như fire, shoot)

    Striker (n) = 'forward (n) tiền đạo

    3. Defeat (n, vt đều phát âm /dɪˈfiːt/).

    Cả danh từ và động từ đều có nghĩa là chiến thắng. Tuy nhiên, danh từ thường được sử dụng với nghĩa là chiến bại (ngược với nghĩa của động từ).

    4. To be clear of = to be away from

    - When we're clear of the main road, we'll stop for our picnic. Ta ra khỏi đường lớn thì dừng lại chơi dã ngoại.

    5. Volley /ˈvɒl. I/ (C. N) tràng đạn, cú đá bóng vô-lê nghĩa là bóng được chuyền đến chân thì đá ngay mà không chạm đất.

    Half-volley (n) cú đá bóng mà bóng chuyền đến chạm đất một lần, nẩy lên rồi đá.

    6. Secure (adj, v đều phát âm /sɪˈkjʊər/) chắc chắn, bảo đảm

    - That ladder doesn't look very secure. Cái thang này nhìn không vững mấy.

    - The door has been made to be more secure (against theft). Cái cửa đã được gia cố (phòng trộm).

    - The boy feels more secure now, with the presence of his mother. Có mẹ, thằng bé thấy yên tâm hơn rồi.

    - He secured: The job/ promotion/ the entrance. Ông: Bảo đảm tìm được việc / được thăng chức / gác cửa.

    - The loan is secured on the house. Món nợ có căn nhà thế chấp.

    * security (n)

    7. Uneventful (adj) /ˌʌn. ɪˈvent. Fəl/ không có gì đáng kể, tẻ nhạt >< eventful (adj)

    8. Encounter (vt, Cn đều phát âm /ɪnˈkaʊn. Tər/) đối mặt, chạm trán, gặp bất ngờ

    - To encounter difficulties/ opposition/ resistance/ an opponent/ an old friend: Đối diện với khó khăn / sự phản đối / sự đối kháng / một đối thủ/ bất ngờ gặp anh bạn cũ.

    - In their last encounter with Italy, England won 3–2. Ttong trận đấu lần trước với Ý, Anh thắng 3 - 2.

    9. To come to life: To become more exciting

    - The game really came to life in the second half. Sang hiệp hai, trận đấu mới thật khởi sắc.

    - When you watch these old movies, history comes to life. Xem những phim xưa này, ta thấy lịch sử hiện lên sống động.

    10. Latch (n, v đều đọc là /lætʃ/) cái then cửa, cài then cửa

    - Please leave the front door on the latch if you go to bed before I get back. Nếu em đi ngủ trước thì hãy giữ cửa cài then thôi (đừng khóa), khuya anh về.

    Latch onto something: Bám dính lấy.

    11. Loose /luːs/ (adj) lơi, lỏng

    Loose ball hoặc drop ball là khi tạm nghỉ trong giây lát (thí dụ sau khi phạt thẻ, ghi bàn), lúc ấy không được đá bóng. Ở đây anh này cứ chực sát quả bóng, chỉ chờ trọng tài ra hiệu chơi tiếp thì giành lấy đá ngay.

    12. Streak /striːk/ (n) vệt, sợi, tính cách, một chuỗi những sự kiện

    - Lucky streak: Vận đang may

    - Winning/ losing streak: Chuỗi trận thắng/ thua

    13. Domestic /dəˈmes. Tɪk/ (adj) : Trong nhà, nội địa

    - Domestic flights: Các chuyến bay nội địa

    - Domestic chores/ duties: Việc nhà

    - Domestic (n) còn có nghĩa là người hầu, người ở giúp việc nhà, như 'servant.

    14. In jeopardy /ˈdʒep. ə. Di/ = in danger. Lưu ý ký tự "o" câm.

    - Bad investments have put the company's future in jeopardy. Những khoản đầu tư sai lầm gây hại đến tương lai của công ty.

    15. Equalise /ˈiː. Kwə. Laɪz/ (v) (nghĩa Anh) san bằng tỷ số (equal (adj, n, v) có nghĩa ngang bằng, bình đẳng)

    * equaliser (n) bàn thắng san bằng tỷ số

    16. Header (n) cú đánh đầu

    17. The ball hits/ crashes the (cross) bar: Bóng dội xà ngang.

    18. Scramble (n, vi, có khi vt đều phát âm /ˈskræm. Bəl/) chật vật chạy/ bò/ leo, chộp giật

    - They scrambled up the hill. Họ lồm cồm trèo lên đồi.

    - The spectators scrambled for seats. Khán giả náo loạn tìm chỗ ngồi.

    19. Hang on = hold on: Giữ vững, cầm cự

    (II)

    Lazio made four changes in a bid to thwart Europe's in-form side and went closest to opening the scoring in the fifth minute, after winning a free-kick from a dangerous position.

    Vecino's header from a brilliant cross had Meret in the Napoli goal beaten but Giovanni Di Lorenzo did brilliantly to divert the ball over the bar to keep things level.

    Napoli weathered the early storm and grew into the game but it was far from a vintage performance from Luciano Spalletti's side.

    Piotr Zielinski called Ivan Provedel into action in the 17th minute with a long-range effort but the Lazio shot-stopper was equal to the task.

    Andre-Frank Zambo Anguissa then had a shot from a similar distance deflected just over the bar but that was as close as the hosts came in a drab first period as the visitors nullified the threat of Osimhen.

    The hosts began the second half the livelier of the sides but were left stunned when the visitors broke the deadlock.

    Khvicha Kvaratskhelia, who looked dangerous all game, didn't do enough with his defensive header and Vecino made him pay, unleashing a rocket from 25 yards that would have been worthy of deciding any contest.

    Both sides hit the bar in the final 15 minutes but Lazio were able to hold on for a memorable victory that lifts them into second in the league, 17 points behind Napoli.

    Bản dịch phần (II)

    Bấm để xem
    Đóng lại
    Lazio đã đổi người bốn lần trong một nỗ lực đánh phá đối phương đang có phong độ tốt tại giải châu Âu. (Lazio) suýt mở được tỷ số ở phút thứ năm, sau khi được hưởng quả đá phạt trực tiếp từ một tình huống nguy hiểm.

    Cú đánh đầu của Vecino từ một đường chuyền dài điệu nghệ đã hạ được (thủ môn) Meret trong khung thành đội Napoli, nhưng Giovanni Di Lorenzo đã cản phá xuất sắc khiến bóng bay qua xà ngang và giữ được thế quân bình.

    Napoli vượt qua được cơn bão tố lúc đầu này và dần theo kịp trận đấu, nhưng đội của HLV Luciano Spalletti còn xa mới tạo nên một màn trình diễn "kinh điển".

    Piotr Zielinski (Napoli) buộc (thủ môn) Ivan Provedel phải hành động vào phút thứ 17 với một pha bóng tầm xa nhưng thủ môn Lazio đủ sức hoàn thành nhiệm vụ.

    Rồi Andre-Frank Zambo Anguissa cũng có một cú sút từ khoảng cách tương tự bị cản phá vừa qua xà ngang, nhưng đội chủ nhà chỉ làm được đến thế trong hiệp đầu tẻ nhạt, khi đội khách giải quyết được mối đe dọa Osimhen.

    Đội chủ nhà bắt đầu hiệp hai năng động hơn đối phương, nhưng sửng sốt khi đội khách phá vỡ thế bế tắc.

    Khvicha Kvaratskhelia đã tỏ ra nguy hiểm suốt trận nhưng cú đánh đầu phòng thủ của anh không hiệu quả. Vecino đã bắt anh phải trả giá bằng cách giáng một quả "tên lửa" từ khoảng cách 25 bộ xứng đáng là đòn quyết định bất cứ trận đấu nào.

    Cả hai bên sút dội xà trong 15 phút chót, nhưng Lazio cầm cự thành công, mang về chiến thắng đáng nhớ giúp đội tuyển vươn lên thứ nhì giai đấu, thua Napoli 17 điểm.

    Từ vựng phần (II)

    Bấm để xem
    Đóng lại
    1. Bid (n, v) past tense bid

    Past participle bid: Đấu giá, đấu thầu

    Nghĩa phái sinh. Bid (n) nỗ lực

    - Her bid for re-election / to be re-elected was unsuccessful. Bà ấy nỗ lực tái cử không thành.

    - The bid for power. Sự tranh giành thế lực.

    2. Thwart (vt) /θwɔːt/ phá hỏng = frus'trate (vt)

    - To thwart an attempt/ a plan/ efforts.

    3. Form (Un) năng lực

    - Both horses have shown good form over the last season. Hai con ngựa này mùa vừa rồi tỏ ra khá lắm.

    - After a bad year, she has regained her form. Sau một năm uể oải, nàng đã lấy lại phong độ.

    - Be on good, great form UK (US be in good, great form) : Phong độ đang tốt. (Chữ trong bài: In-form)

    4. To open the scoring: Mở tỷ số

    5. Free-kick (n) lượt đá phạt trực tiếp

    6. Cross (n) đường chuyền dài

    7. Divert (vt) /daɪˈvɜːt/ chuyển hướng, đánh lạc hướng

    - Divert traffic/ a flight: Chuyển hướng xe cộ/ chuyến bay

    - Divert attention: Đánh lạc hướng chú ý

    - Divert somebody = entertain: Mua vui, giải trí

    8.'level (adj) : Ngang bằng

    9. Weather (vt) /ˈweð. ər/: Vượt qua bĩ cực

    - As a small new company they did well to weather the recession. Công ty nhỏ non nớt đã vượt qua khủng hoảng kinh tế thật khá.

    - Weather the storm (nghĩa bóng) chống chọi qua cơn giông tố

    * vintage /ˈvɪn. Tɪdʒ/ (adj) cái gì xưa mà tốt đẹp, tiêu biểu, nhưng chưa đạt đến độ 'classic

    10. Shot-stopper (n, informal) = goal-keeper: Thủ môn

    11. To be equal to the task: Đủ sức làm tốt phận sự

    12. Deflect /dɪˈflekt/ (vi, vt) : Chệch hướng, làm lạc hướng

    - The ball deflected off his shoulder, straight into the goal. Bóng dội lại vai anh bay thẳng vào cầu môn.

    - The crowd cheered as the goalkeeper deflected the shot. Đám đông hò reo khi thủ môn phá được cú sút.

    13. Cấu trúc passive: Have/get sth + pass participle

    - They had their room broken into. Phòng họ bị đột nhập.

    - He got his blood pressure checked. Chàng được đo huyết áp.

    14. Drab (adj) /dræb/ tẻ nhạt, đơn điệu. - drab buildings / uniform / appearance.

    15. Null (adj) /nʌl/ = invalid: Vô hiệu

    - The 1944 contract has since been declared null and void. Sau đó, bản hợp đồng năm 1944 được tuyên bố vô hiệu.

    - Nullify (vt) /ˈnʌl. ɪ. Faɪ/

    16.'deadlock (n) trạng thái bế tắc

    - The peace talks ended in deadlock. Cuộc hòa đàm kết thúc trong bế tắc.

    17. Worthy (adj) /ˈwɜː. ði/ xứng đáng

    - Worthy of attention/ respect/ praise: Đáng chú ý/ đáng kính/ đáng khen

    18. Unleash (vt) /ʌnˈliːʃ/ phóng thích

    - Unleash a dog/ a war/ an attack/ a strike/ his anger

    19. Contest (n) /ˈkɒn. Test/ cuộc thi, cuộc tranh cạnh

    - Sports contest, beauty contest: Trận đấu thể thao, hội thi nhan sắc

    - The contest for the leadership of the team is bitter. Cuộc ganh đua giành quyền lãnh đạo đội thật quyết liệt.

    * contest (vt) /kənˈtest/: Phản đối, tranh đoạt

    - Contest a statement/ a claim/ an opinion/ a decision

    - The coveted medal is keenly contested by the athletes. Huy chương danh giá được các vận động viên cố sức đoạt được.
     
    nntc6761, LieuDuongThùy Minh thích bài này.
Trả lời qua Facebook
Đang tải...