Welcome! You have been invited by Mộng Tịch Liên to join our community. Please click here to register.
1 người đang xem
Bài viết: 4 Tìm chủ đề
1822 81
ĐỀ THI THỬ MÔN TOÁN VÀO LỚP 10 THCS DỊCH VỌNG NĂM 2021 - 2022

CÓ ĐÁP ÁN

Chào các em, chị là Nấm. Chị học Đại học Bách Khoa Hà Nội đến nay đã ra trường tuy nhiên chị vẫn duy trì dạy gia sư môn Toán 6-9 cho đến bây giờ. Hiện tại chị cũng đang kèm Toán cho một bạn lớp 9. Năm 2022 là một năm khó khăn khi thi lên cấp, chúng ta học online gần như cả năm mà thi vào lớp 10 là thi tại trường chứ không thi online.

Hôm nay chị sẽ hướng dẫn giải một đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2021 - 2022.

*Lưu ý:


  • Các em cần đăng nhập tài khoản để được đọc và cập nhật các đề thi nhanh nhất. Khi đăng nhập các em có thể thảo luận, hỏi đáp thắc mắc và để lại các yêu cầu giải đề ngay trên tường nhà chị. Chị sẽ giải đáp nhé!
  • Còn nếu các em chưa có tài khoản thì hãy đăng ký theo link sau nha:

Link: Đăng ký

  • Hãy LikeTheo dõi để cập nhật bài viết của chị sớm nhất nhé!

Chúc các em thi tốt nha ^. ^

Đề 1:

Câu 1 :(2, 0 điểm)

Cho hai biểu thức

G57G2ud3uaf3f3qpJBTV-Q8i433Vtaj_XcsFrEKXIMS0PgpbVsY5aQBGnK9xsggEKTE_F-Ks_KYlLDxbNWGuBwJE4ZuKdE1GMHgT8-oexz0sf_HolIlfNoMYj_m8sPNpW7WY9SPT


1, Tính giá trị của biểu thức A khi x=9

2, Rút gọn biểu thức B

3, Tìm tất cả các giá trị x để biểu thức P = A. B nhận giá trị là số nguyên

Câu 2 :(2, 0 điểm)

Cho phương trình

ATWSigqDvncJ_tU3L3LqxqxF4MVygYB_yQs1dcpFBcRNSRbwJ9zLPB1J6YYMHi7cxAWHV0AERC34WNMeM2wglVEtwh61leRdOJV5MTuzm_h5HK2yiVoKQTfo9VGNJlf2bHYbHq3i


1, Giải phương trình với m=2

2, Chứng minh phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt x1; x2 với mọi giá trị của m. Xác định m để

WcNqNolvC2bHSAItiL-FS-8gn7cEkGe3hpGDg0v0f2MP8DPwt822tIh7Da_PnwnXGTvlvc7YuhP0Lt3kigw-ODFnk5bUgdNeMGG2zA7I77pXtXf3jRnZUH0gM_TefMA9DX1ATFz9


Câu 3 :(2, 0 điểm)

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d1) : 2x +y = 8 và đường thẳng (d2) : 4x +ky = 2k + 18 (k là tham số)

1, Tìm giao điểm của (d1) và (d2) khi k = 1

2, Tìm k để (d1) và (d2) cắt nhau tại một điểm M (x, y) thỏa mãn x. Y = 8

Câu 4 :(3, 5 điểm)

1, Một lon nước có hình trụ có bán kính đáy là 3 cm, đường cao gấp 4 lần bán kính đáy. Tính thể tích lon nước đó.

2, Cho nửa đường tròn (O;R) đường kính BC. Gọi H là trung điểm của OB. Đường thẳng d vuông góc với BC tại H cắt nửa đừng trong trên ở A. Trên cung AC lấy điểm M (M không trùng với A và C). Tia CM cắt đường thẳng d ở E. BM cắt đường thẳng d ở F và BE cắt nửa đường tròn trên ở Q.

A, Chứng minh tứ giác BHME nội tiếp một đường tròn.

B, Chứng minh tứ giác EQHC nội tiếp và tính hía trị của biểu thức

h2tzNhO4Fjns0Zz4M8udwwMTpaf0fMhL2Ut2YBjhEkpmYc5wuCO3yeycZJorzGOUTkAvbq35d4kazt3s7e5f9x9r-MT2fcHjNo0iUnq6LcoFXRb-vuVqlmnJmukTS0XVhA89ywHp
theo R

C, Chứng minh rằng khi M di động trên cung AC thì đường trong ngoại tiếp tam giác BFE luôn đi qua hai điểm cố định.

Câu 5 :(0, 5 điểm) Giải phương trình:

9JrzaYZkqMZ0gTis1uvGiA_VEUimfDois9bbINpTa-D8Pgagho4Yk3Z_C5QQnXiRAqZF5MkZAluqNR5QlAznCsnNDQS3r-acCmvpKsa5YU_6S6uTeaf4TfLfxw6_MExwSvJGMRIt


ĐÁP ÁN:


Câu 1:

1, Ta có x =9 thỏa mãn điều kiện. Thay x =9 vào A ta được:

Cda0n-_5DAasn1hVcvu-JBUfK3Evx--n2JZIKVOYXyD4Uvx7fWkFKTnHfaOgOWb8LH0mFYCJJzkTwwVDavXQpTB3UA6IuSdGkdHDb9i7dnU8J3t2f7NIOP8eSpqYssSB3aGQypp1


2, Với x>0; x# 4, ta có:

78xebDZQOdyr4jd1G31g53BolRZ9LzuKNYX0xBqlKMpD98R4koRu6C5U5S7-RPPTHg-kb6m4qxr6wxuXuZsb_R9e9_9B5fDJcTJRD8Hzmzefsg7MVgmnRpvHjpTcYkgDfq3ZG55w


SsCHEO3mAcUel49yua0a7dP_L0gnedrSFfmN4hff9gt3NtSvvFe4O7HuKrJdxbhx3wLFt1GgAeoPojXNaYQEndcPR6x2mPPN8DdwboDElydigr4aReK3CSACR2C-P0gQ6t7qmyjT


3, Với x>0; x# 4, ta có:

9q8YhSD1ZTCdczWURIidUoiJrKl-H7xoCHe15rkhTO_8MUDyjIAyBDT7h-9CtAYLDOUhCDRuu0VsyXhak7g_ADY-BbUmMivfnUXhuVF1CDqHQBDi7fJbfTA_tyw-PD79tXt4xkhD


7PWoBRoVjktTrSUhSxbdHJAThOmAP8diBFvBfd69ZBKXhlL_DsudnYvSiTkxjeICYB1NDDGPpyE5CBqPWP7AVZp_Wig0yFfpU629wtfQpd1vRdqM_neAghiyX27nDksdPcWqRlmq


Câu 2:

1, Thay m=2 vào phương trình ta có:

IRYOduDTlSIPqEueXMhQq2aL9xv0swIMlGA2YQEFeHClA6xktA5GDrnN-pxiOAGNUwl-8D3EPLkM783R3cw3QsuZGCYb0t08S1fzm4xWGPXW0dxzPYJJTPdy7TLR9gUlECZSGJ8g


3cJWAEHlP8p6daaUD7f0C0pzKC9JPHIuz7te_U4HFkKQfIDbdKd52x-NjjTbosDhfOTFqwuPGXaGjxaBL5zn8NIumyoYuriK5R_O3awXqoQbyU_QToc86z978jRld5_dqCoCDpQ1
suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt

Ol4_XHj1HL5xTOqeMhIKELntD6fWvfkUABLt8WTzKUYIW1Wo1GPAqASrF9OKa_O7fERx-TVYzXK48NMiS3jUneldDAMzGz4q86RXrLXIkoTI_KBJPohvHVnQXLr7ymn_GT53cRg0


Vậy phương trình có tập nghiệm:

PSecHBsMrP68YNl0wsSKTMl0NyeG0AW3KMi3i5TcBifZxI7T-75TC5ijaRC90haK4reexJUzSe4CeYaz_-QAaDsKj31bGGI9ufowde3dIkB4SHMWrshORIxIxU_AaoQa2VP0uufI
khi m =2

2,

ZkhmWlfbMQZWcmFF4_wVBGuA_zvV4S48XVB69kboGOiftfVUdztRH_G1VoLoXeMVnDZj-E3Lk9G6gYRKbVNqBg2W1fFlryf_YJbsONQ5zfUbD5jkO_R2KwKig-D5_l597cWIO1WI


Đúng với mọi m, do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân việt x1; x2 với mọi m

Vì x1; x2 là nghiệm của phương trình nên ta có:

ry1cWmS4G4DblQp8JnEeDY83Cr2rzgU1J5LPjD_dP2jm3vuQPCSiaA-RkU9GmdIt1heXNsISG3OfmjzJSGLy6sIZQEf1pa0xXiTbnh_LUd9bIfNx1SXHb2TSynIYjV_2V5w9ES_N


YvEHoQZjPJvq35pG7t14cxUDGL4JQUEoaxeHbjto-q0a0yFZHKVUZ8mu2MzdiTltOmDZHWx8Oc_k-WzPJFySAJjrjgDaAxGdyuNaQLjSuHjcMywXog-KlvGnxeKHjQRNxQ0_2giX


Câu 3:

1, Thay k =1 vào phương trình (d2) ta được: 4x +y = 20

Xét hệ phương tình gồm (d1) và (d2) :

Yc1bHNIV5voRdCz-EpboHO8pokAiFp0ZkfenETgqKGXtASJiJB_HFtxSOUb2o6X92mbL5zTtrc8Vja_oIwinsu4zweaZA8Yk4KZ8sBvDFsy4R0em3v1hSDN_-NDMGmdKwTHxamML


Hệ này tương đương với hệ:

OQe-8lqSemkL-n0yIsue_yixwzGkcQDkgcdbC4_s6kVTz6iYp7CHyTR2D3N2-r8uv2U3zQrMladd1whpx_h6IdH7MpC2ROyI35zraNr5xlkPoONJP0eBMpO15KQ9Yr6TnFWmU31E


=> (d1) và (d2) cắt nhau tại điểm (6;-4)

Vậy giao điểm của (d1) và (d2) khi k = 1 là (6;4)

2, Xét hệ phương trình:

1EVPnGcN1fkRWJH-U0igmdYkK7dosZ_CHNp0-KNqR0sd4a2zUxBDiCVgYfkp9hGzhc3GcLbSfNIbhKtI-p3D7yd5uA3Rbq_PPiPJGuIm4gTiVC6lEBBKfsa9xZ-ZSG84oRd6CRvb
hệ phương trình này tương đương với

r5ZhAvg1RhvBj02z9I6YlpNuJ7i3NONlQbSOJucH1mnDX68byR7ta6xQKg66q8XEscNQRQNhJFcxm--I_eLjziBZd3Otgo2MYCyOJND615N1KIA5rDptfSTzPWhpQJNDr70zVhhx


Thay x=2 và y=4 vào phương trình của (d2) ta được: 4.2 +k. 4 = 2. K +18

<=> -2k = -10 <=> k = 5 (Thỏa mãn điều kiện đề bài k#2)

Vậy với k = 5 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 4:

1, Chiều cao của lon nước ngọt là: 4.3 = 12 (cm)

Thể tích của non nước ngọt hình trụ là:

plHXMb6T16pkTXqcK5PD4CYXnjSyOTShP5xpl6F59sb3UKZhuBTXu0UzCG_IVTjbRGy48-kb8E2ErkAas1XAergARJm6aPRkOwTfFKJGMom-EceJG7lLGGECXu9fnjyk9PfwTXuD


Vậy thể tích của non nước ngọt hình trụ là

nuAtz3i_S3bGrIw_vXgNSGWWdLECF7JBGn8IT_BreAIdJUZzJy5zMXOoRRej45uLmDw_FiH95CK4tCM3rRHV6CqC6Lr2phEZCOBI73UDOnJ1wwD5PbRMb1qCUo1Jvjv9CrMJD7Z4


2, Hình vẽ

-CCryZmLbiRlyiKe9br9lkOqvHKfahhNQlpAjpUxM0yAmfufqNZ_pLFwgyzxK2E9D2ZIFSG8LNbHknnpdSbUfirzppXXu_oGqwBe7_Z_mXwcRTS-2UgZlU4XiLZaulfP9z5Iuo3P


A, Ta có góc BMC = 90 độ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) => góc BME = 90 độ

Xét tức giác BHME có:

+ góc BHE = 90 độ (do d vuông góc với BC)

+ góc BME = 90 độ

Suy ra tứ giác BHME nội tiếp đường tròn đường kính BE (đpcm)

* Ta có góc BQC = 90 độ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) => góc EQC = 90 độ

Xét tứ giác EQHC có:

+ góc EHC = 90 độ (do d vuông góc với BC)

+ góc EQC = 90 độ

Suy ra tứ giác EQHC nội tiếp đường tròn đường kính EC (đpcm)

B, Tứ giác EQHC nội tiếp đường tròn đường kính EC do đó:

BEA = QEH =QCH = QCB =1/2 sđQH (1)

Xét nửa đường tròn (O;R) ta có QCB = QAB = 1/2 sđ QB (2)

Từ (1) và (2) suy ra BEA = BAQ

Xét tam giác BEA và BAQ có:

+ góc B chung

+ BEA =BAQ

=> tam giác BEA và BAQ đồng dạng => BE/AB = AB/BQ

A-UkeGOYqmZxE3CbGaQC-4wdRDlhFiG01z0F6z_qxBRINHG2t8eQ9OoW9nz0MQXi9cbktkozFP4UApUGhgmliNUpY-x4BDAxUd6FsZKGy3vhyNNNit0g5oUR-XVd4vi11Iriy9CX


C, Gọi K là điểm đối xứng với C qua H thì K cố định và BKE = HCm (tam giác EKC cân tại E) (3)

Tứ giác HCMF có FHC = FMC = 90 độ nên nội tiếp đường tròn đường kính FC suy ra HCM = MFE (cùng bù với MFH) (4)

Từ (3) và (4) suy ra BKE = MFE mà MFE + EFB = 180 độ

=> BKE + EFB = 180 độ

=> Tứ giác BKEF nội tiếp. Đường tròn ngoại tiếp tứ giá BKEF cũng là đường tròn ngoại tam giác BEF mà đường trong ngoại tiếp tứ giác BKEF đi qua hai điểm cố định B và K nên đường tròn ngoại tiếp tam giác BFE đi qua hai điểm cố định B và K (đpcm)

Câu 5:


Điều kiện: 4-x >= 0 tương đương x<=4

Phương trình tương đương:

6JoYgG4TnatVrOeu1JZWY_lDnUaYTjhj-mH9NrVtyYs7uMtI_SN_BhlfnZCFNClCme0ugtWN6yLZlUrPWRP9h5ZA0tBL1VNWxR8yibLpziXTlxF9kIJja800HYNbGygKlBlBjfgR


TTc1_uXvCevaADfQAw4X62Vdk-5VWFr2CqkT3OBDae8pvj4wQILX6GtJUVO2DmE0cdJyBHuPqc3OBgxFhI3pcuOLd8S_wnJAH-6oES-_6KwGMJMIWlWp1tiM2lD29LcrntDKdhsN


Do đó vế trái của (1) lớn hơn vế phải của (1) suy ra

mp_w_M1PUJWI8C3TOKPSpCCpDZOt_Ys5UNZMJdFUUQuWeWMPAdzF7RzaGkjFRqJxZ_60RsF_WQhAmpYGjKTUAdxdANY3rOV-CDvXevU_1NrIJ23xNiuSLnXgNgBtZEUtF2790IQ7
không thỏa mãn (1)

SqwYDWJnwiFHtTWEB8t-244l2nYqRKR_QDC8TqjFgww48AguSbK3D0v-kN41bXUWpbBGBnOBhwP8iD22id7tSh3KClcp0ZVN0N-VMJEBHWyiG8RXwBp2_PsZOcMY3tOm3WAmA3lK


Do đó vế trái của (1) lớn hơn vế phải của (1) suy ra

4ftlS0paGg11qjp9FsnTyoUswbio0cAftquo6lRpWxpEXu-mb5wwLyUfMqAkkItaJFeOewFs-7trc_eZFhG_vlwK-CH1go_CJ664zoMro9kF9G0odAvtlIdAKoB6EyvJ_gcbMu_i
không thỏa mãn (1)

Do đó:

pvbSa-2a8LuSEXBqmCi5BtDso9kcqtXSvEk9OKo8S0A9tBPaa7TTzPwa0U5M4H7VFP-DHKkdc6ZyvQZDmO-VlHuli2q7GRaKTh7R81oaKNu-RLuxqjEaaTLxTUJgdiB4tsqcwwzK


UsbYuvx9Cv_0KgcCpbARkfn9Mxv0mhnGgvWk4S9Q8cm_7F9dmEnPAdaJlkDI9Uqdc-CD6KqFkISxhc_Q-ROZYHX15Q4QSR9giIOLUdzYmXx28RtDi69IHuoeh-qO0P1d5Ghr3cYp
(thỏa mãn điều kiện)

Vậy phương tình đã cho có tập nghiệm là

qpsq4FL-9-HR1Dk4bFzmbmmBCT3LVadF4H70DyzMIpwPfABz1mehy4343qX7lsWsPsOmXG7LfSeX5sXhviSoXDzutjl_qpziS3I33FeFgwMZgRO5cuiHnekpVcIOAY1ApD4hg9tS
 
Chỉnh sửa cuối:

Những người đang xem chủ đề này

Nội dung nổi bật

Xu hướng nội dung

Back