ĐỀ 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) chính sách đối ngoại của Mĩ là A. Thiết lập trật tự thế giới "đơn cực" do Mĩ là siêu cường duy nhất lãnh đạo B. Từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chuyển sang chiến lược chống khủng bố C. Tiếp tục thực hiện chính sách ngăn chặn, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới D. Ủng hộ trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành trên thế giới Câu 2. Năm 1949, Khoa học - kĩ thuật Liên Xô có bước phát triển nhanh chóng được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo B. Liên Xô đưa người bay vào vũ trụ C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử D. Liên Xô phóng thành công tàu phương Đông Câu 3. Vì sao trong cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại, khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp? A. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học B. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ. C. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học Câu 4. Tại sao năm 1925, Nguyễn Ái Quốc không thành lập ngay một Đảng cộng sản mà lại thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? A. Do những điều kiện thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam chưa chín muồi B. Do chủ nghĩa Mác- Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam C. Do phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo của khuynh hướng dân chủ tư sản D. Do phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát Câu 5. Bản chỉ thị " Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta " đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam là A. Thực dân Pháp B. Phát xít Nhật C. Pháp- Nhật D. Thực dân Pháp và tay sai Câu 6. Sự kiện nào đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng hoạt động bất hợp pháp trở thành một đảng nắm quyền trong cả nước A. Cách mạng tháng Tám thành công 1945 B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành trung ương lâm thời 1930 C. Hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ương đảng 1941 D. Thành công của đại hội đảng toàn quốc lần thứ nhất 1935. Câu 7. Điểm giống nhau cơ bản về tình thế của Pháp khi tiến hành kế hoạch Rơve, kế hoạch Đờlát Đơ Tátxinhi và kế hoạch Nava trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì? A. Pháp lâm vào thế bị động, phòng thủ trên toàn chiến trường Đông Dương. B. Pháp đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó. C. Pháp được Mĩ giúp đỡ, lực lượng rất mạnh. D. Pháp tiếp tục giữ vững thế chiến lược tấn công. Câu 8. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) với Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) là A. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH. B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam. C. bầu Ban Chấp hành Trung ương Đảng. D. thông qua báo cáo chính trị. Câu 9. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là A. nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn B. bồi thường 20 triệu quan tiền cho thực dân Pháp C. triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán D. mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì Câu 10. Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949) thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ ở Việt Nam (1975) đã A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ B. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước. C. Góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. D. Hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập. Câu 11. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn trước? A. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng B. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài C. Giải quyết tàn dư của chế độ cũ để lại D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc Câu 12. Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã: A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định" B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia Câu 13. Từ thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) cho thấy hậu phương của chiến tranh nhân dân A. luôn ở phía sau và bảo đảm cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến. B. ở phía sau và phân biệt rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian. C. là người bạn của tiền tuyến, thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến. D. không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến chỉ bằng yếu tố không gian. Câu 14. Tương lai của Nhật Bản được quyết định như thế nào theo Hội nghị Ianta (2-1945) ? A. Nhật Bản bị quân đội Mĩ chiếm đóng. B. Nhật Bản vẫn giữ nguyên trạng. C. Quân đội Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin của Nhật Bản. D. Nhật Bản trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. Câu 15. Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công B. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ C. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa và sự thành lập hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên D. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên Câu 16. Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan). B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật. C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ. D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 17. Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan). B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật. C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ. D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 18. Cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952? A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế. B. Cải cách ruộng đất. C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp. D. Dân chủ hóa lao động. Câu 19. Cuộc cải cách nào không được thực hiện ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952? A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế. B. Cải cách ruộng đất. C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp. D. Dân chủ hóa lao động. Câu 20. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự. B. Hòa bình, hợp tác và phát triển. C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại. D. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi Câu 21. Tờ báo nào dưới đây là của tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919-1925? A. Nhân dân B. Hữu thanh C. Người cùng khổ D. Tiếng dội An Nam Câu 22. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp tập trung đầu tư vào A. Đồn điền cao su. B. Công nghiệp hóa chất. C. Công nghiệp luyện kim. D. Ngành chế tạo máy. Câu 23. Tháng 3 - 1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long, Hà Nội? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên. C. Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn. D. Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 24. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là A. Báo Thanh niên B. Tác phẩm "Đường Cách Mệnh" C. Bản án chế độ thực dân Pháp D. Báo Người cùng khổ Câu 25. Công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở của của Trung Quốc (từ năm 1978) và đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) không chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973 C. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố D. Sự trì trệ, khủng hoảng ở bản thân mỗi nước Câu 26. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam? A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam Câu 27. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào Dân tộc Dân chủ 1919 – 1930. B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945. C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. D. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. Câu 28. Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp? A. Chủ nghĩa Phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới. B. Chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép nhân dân thuộc địa được tự do đấu tranh. C. Chính phủ mặt trận nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa. D. Bọn phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa. Câu 29. Mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam là A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 30. Bài học kinh nghiệm nào của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc? A. Phải linh hoạt kết hợp các hình thức đấu tranh. B. Kết hợp giữa đấu tranh với xây dựng để ngày càng vững mạnh. C. Tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. D. Có đường lối đúng đắn, phù hợp. Câu 31. Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau ngày Cách mạng tháng Tám (1945) thành công là A. Phát xít Nhật. B. Thực dân Pháp. C. Đế quốc Anh. D. Trung Hoa Dân Quốc. Câu 32. " Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ " là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào A. Chỉ thị toàn dân kháng chiến B. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến D. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam Câu 33. Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh Câu 34. Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) là A. Triệt đường liên lạc giữa ta với quốc tế. B. Phá hoại các cơ sở kinh tế kháng chiến của ta. C. Thành lập chính phủ bù nhìn. D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Câu 35. Đâu là điểm mới của Mĩ trong âm mưu khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai? A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc B. Đè bẹp ý chí chống Mĩ của nhân dân miền Nam C. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam D. Cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari Câu 36. Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là A. Đề ra chủ trương biện pháp để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước C. Tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại D. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội Câu 37. Ý nào sau đây không chứng tỏ hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. So sánh tương quan lực lượng thay đổi có lợi cho cách mạng B. Vùng giải phóng được mở rộng C. Việt Nam đã có cơ sở pháp lý để tiến tới thống nhất đất nước D. Chính quyền Sài Gòn vẫn còn tồn tại và có sự nhân nhượng với lực lượng cách mạng Câu 38. Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ nhằm thực hiện âm mưu gì? A. "Dùng người Việt đánh người Việt" B. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương" C. Tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường Câu 39. Thiệt hại nghiêm trọng nhất của Việt Nam khi kí Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) với Pháp là A. nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn B. bồi thường 20 triệu quan tiền cho thực dân Pháp C. triều đình phải mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp vào buôn bán D. mất thành Vĩnh Long nếu triều đình không chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì Câu 40. Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) đều đưa ra quyết định nào sau đây? A. Thông qua danh sách chính phủ Liên Hiệp kháng chiến B. Bầu Ban dự thảo hiến pháp C. Thống nhất về quốc kì, quốc ca, tên nước D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam ĐÁP ÁN 1A 2C 3D 4A 5B 6A 7B 8A 9A 10A 11A 12A 13D 14A 15C 16B 17B 18C 19V 20B 21B 22A 23B 24A 25D 26C 27D 28C 29D 30C 31B 32B 33C 34C 35D 36B 37D 38C 40B LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Lời giải: Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ (1991) Mĩ tìm cách vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới. Với sức mạnh kinh tế và khoa học – kĩ thuật vượt trội, trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới "đơn cực", trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất sắp đặt và chi phối Đáp án cần chọn là: A Câu 2. Lời giải: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Khoa học – kĩ thuật Liên Xô phát triển nhanh chóng. Năm 1949, Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. Đáp án cần chọn là: C Câu 3. Lời giải: Khoa học lại trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại vì mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất. Như vậy khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, đã trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. Đáp án cần chọn là :D Câu 4. Lời giải: Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về đến Quảng Châu (Trung Quốc). Sau khi nghiên cứu tình hình trong nước, Nguyễn Ái Quốc cho rằng những điều kiện thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam chưa chín muồi. Vì: - Chủ nghĩa Mác- Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam. - Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo của khuynh hướng dân chủ tư sản. - Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát. => Do đó xúc tiến những điều kiện thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam chín muồi, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên => Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản Việt Nam. Đáp án cần chọn là: A Câu 5. Lời giải: Ngày 12-3-1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị "Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", xác định phát xít Nhật trở thành kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam. Đáp án cần chọn là: B Câu 6. Lời giải: Với thắng lợi của cách mạng tháng Tám, Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một đảng cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho thắng lợi tiếp theo. Đáp án cần chọn là: A Câu 7. Lời giải: - Đáp án A, D: với kế hoạch Rơve Pháp vẫn đang ở thế chủ động. Sau chiến dịch Biên giới (1950), Pháp lâm vào thế bị động, ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. - Đáp án B: + Kế hoạch Rơve: được đề ra sau khi thất bại trong chiến dịch Việt Bắc (1947). + Kế hoạch Đờlát Đơ Tátxinhi: đề ra sau khi thất bại trong chiến dịch Biên giới (1950). + Kế hoạch Nava: Đề ra sau khi thất bại trong những chiến dịch giữ vững quyền chủ động trên chiến trường của ta (Các chiến dịch ở trung du và đồng bằng Bắc Bộ cuối 1950 – giữa 1951, Chiến dịch Hòa Bình đông – xuân 1951 - 1952, Chiến dịch Tây Bắc thu – đông 1952, Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè 1953 ) - Đáp án C: Dù tiếp tục được Mĩ giúp đỡ nhưng Pháp bi thiệt hại đáng kể về lực lượng qua mỗi kế hoạch. Tính đến năm 1953, Pháp bị loại khỏi vòng chiến đấu 29 vạn quân. Đáp án cần chọn là: B Câu 8. Lời giải: - Đáp án B, C, D loại vì đây là điểm chung của hai Đại hội. - Đáp án A là điểm khác vì: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, nước ta tạm thời bị chia cắt thành hai miền. Miền Bắc được giải phóng, còn miền Nam phải tiếp tục thực hiện cuộc kháng chiến chống Mĩ. Thực tiễn đặt ra yêu cầu đối với miền Bắc là cần khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội và làm nghĩa vụ hậu phương còn miền Nam cần tiến hành chống Mĩ để giải phóng hoàn toàn và đi đến thống nhất đất nước => ở Đại hội III năm 1960, Đảng đề ra nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Điều này là điểm khác biệt so với Đại hội II năm 1951. Đáp án cần chọn là: A Câu 9. Giải thích: Câu liên hệ Câu 10. - Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) đã chứng tỏ sự thắng lợi của Đảng Cộng sản Trung Quốc đối với Quốc dân đảng (do Mĩ đứng sau hậu thuẫn ) - Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) làm thất bại âm sử dụng chế độ độc tài để biến Mĩ Latinh thành thuộc địa kiểu mới. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 – 1975) đã làm thất bại âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và Đông Nam Á. => Ba thắng lợi trên đã góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. Đáp án cần chọn là: C Câu 11. Lời giải: Thành quả lớn nhất mà cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945 mang lại cho Việt Nam là độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước. Do đó, nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám là xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. Đáp án cần chọn là: A Câu 12. Lời giải: Để quân đội Sài Gòn có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã tăng cường viện trợ kinh tế, giúp quân đội Sài Gòn đẩy mạnh chính sách "bình định", lấn chiếm vùng giải phóng, để giành đất, giành dân. Đây thưc chất là hành động tiếp tục chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Níchxơn. Đáp án cần chọn là: A Câu 13. Lời giải: - Đáp án A, B, C loại vì hậu phương không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyến; hậu phương không chỉ cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến mà còn tham gia kháng chiến. Ví dụ như trong cuộc chiến đấu chống 2 lần chiến tranh phá hoại của Mĩ. - Đáp án D đúng vì tiền tuyến và hậu phương không có sự phân biệt rạch ròi về mặt không gian. Hậu phương cũng có thể trở thành tiền tuyến bất kì lúc nào, tùy thuộc vào tình hình thực tế. Đáp án cần chọn là :D Câu 14. Lời giải: Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta, quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản Đáp án cần chọn là: A Câu 15. Lời giải: Từ sau năm 1945, tình hình khu vực Đông Bắc Á có nhiều thay đổi về chính trị: - Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949). - Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Nhật Bản, trong bối cảnh của chiến tranh lạnh, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành hai miền theo vĩ tuyến 38. + Tháng 8-1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên, Nhà nước Đại hàn Dân quốc (Hàn Quốc) được thành lập. + Tháng 9-1948, ở phía Bắc nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ra đời. Đáp án cần chọn là: C Câu 16. Lời giải: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á vốn là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan). Trong những năm chiến tranh, các nước này đều bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Đáp án cần chọn là: B Câu 17. Lời giải: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á vốn là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan). Trong những năm chiến tranh, các nước này đều bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Đáp án cần chọn là: B Câu 18. Lời giải: Trong những năm 1945-1952, SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn: - Một là, thủ tiêu nền kinh tế tập trung, trước hết là giải tán các "Daibátxư". - Hai là, cải cách ruộng đất, quy định địa chủ không được sở hữu quá 3 hécta ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân. - Ba là, dân chủ hóa lao động. Đáp án cần chọn là: C Câu 19. Lời giải: Trong những năm 1945-1952, SCAP đã thực hiện ba cuộc cải cách lớn: - Một là, thủ tiêu nền kinh tế tập trung, trước hết là giải tán các "Daibátxư". - Hai là, cải cách ruộng đất, quy định địa chủ không được sở hữu quá 3 hécta ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân. - Ba là, dân chủ hóa lao động. Đáp án cần chọn là: C Câu 20. Lời giải: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là hòa bình, hợp tác và phát triển. Đáp án cần chọn là: B Câu 21. Lời giải: Tiểu tư sản Việt Nam từ năm 1919 – 1925 đã xuất bản một số tờ báo tiếng Việt như: Hữu thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo.. Đáp án cần chọn là: B Câu 22. Lời giải: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp tập trung vào nông nghiệp (đồn điền cao su) để cung cấp nguyên liệu chiến lược cho sự phát triển của công nghiệp Pháp. Đáp án cần chọn là: A Câu 23. Tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã họp tại số nhà 5D, phố Hàm Long, Hà Nội đã lập ra chi bộ cộng sản đầu tiên với 7 thành viên. Đáp án cần chọn là: B Câu 24. Lời giải: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của Hội VNCMTN. Tờ báo này do Nguyễn Ái Quốc sáng lập, ra số đầu tiên ngày 21-6-1925. Đáp án cần chọn là: A Câu 25. Lời giải: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau Đáp án cần chọn là :D Câu 26. Lời giải: Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931. Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân. Đầu năm 1930 sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh đạo, chính quyền thực dân tăng cường các hoạt động khủng bố những người Việt Nam yêu nước. Tình hình kinh tế - xã hội trên đã khiến cho mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, tay sai phát triển gay gắt. Đáp án cần chọn là: C Câu 27. Lời giải: Hội nghị tháng 7/1936 đã thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, nhằm tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân đấu tranh đòi dân sinh dân chủ giai đoạn 1936 - 1939. Đáp án cần chọn là :D Câu 28. Lời giải: Tháng 6-1936, Chính phủ mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp và thi hành một số chính sách tiến bộ với thuộc địa. Đây là điều kiện quan trọng để ta đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ, cơm óa và hòa bình bằng hình thức công khai - bí mật, hợp pháp - bất hợp pháp nhằm đáp ứng nhu cầu dân sinh, dân chủ đang đặt ra cấp thiết trong nhân dân. Chính vì thế, Hội nghị tháng 7/1936 đã quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936 – 1939. Đáp án cần chọn là: C Câu 29. Lời giải: Tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng. Ở Việt Nam Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Mặt trận Việt Minh) được thành lập. Đây là mặt trận thống nhất dân tộc đầu tiên của riêng Việt Nam nhằm "Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn". Đáp án cần chọn là :D Câu 30. Lời giải: Cách mạng tháng Tám là sự kết hợp giữa lực lượng chính trị (đóng vai trò quyết định thắng lợi) và lực lượng vũ trang (đóng vai trò quan trọng hỗ trợ lực lượng chính trị). Sự kết hợp giữa lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang là nhân tố quan trọng cơ bản đưa đến sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945. Các lực lượng yêu nước được tập hợp và tổ chức thành Mặt trận thống nhất, đoàn kết cùng nhau đấu tranh. => Bài học kinh nghiệm của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta tiếp tục vận dụng trong công cuộc công nghiệp, hóa hiện đại hóa đất nước nhằm phát huy sức mạnh của dân tộc là tập hợp, tổ chức các lực lượng yêu nước. Đáp án cần chọn là: C Câu 31. Lời giải: Chỉ thị "Kháng chiến kiến quốc" của Trung ương Đảng (25-11-1945) đã chỉ rõ: Thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm hơn, là kẻ thù chính, cần phải tập trung mũi nhọn vào chúng. Xác đinh thực dân Pháp là kẻ thù chính, bởi vì chúng đã và đang trắng trợn vũ trang xâm lược nước ta ở Nam Bộ. Thực dân Pháp rắp tâm đặt lại ách thống trị của chúng ở Đông Dương. Âm mưu đó được thể hiện trong Tuyên ngôn của chính phủ Đờ Gôn ngày 24-3-1945. Nhận rõ âm mưu của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng ta cho rằng, các thế lực đế quốc sẽ đi đến dàn xếp với nhau để cho thực dân Pháp trở lại Đông Dương. Trước sau chính quyền Tưởng Giới Thạch cũng "sẽ bằng lòng cho Đông Dương trở về tay Pháp, miễn là Pháp nhượng cho Tưởng nhiều quyền lợi quan trọng". Đáp án cần chọn là: B Câu 32. Lời giải: "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ" là khẩu hiệu được nêu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh (19-12-1946) Đáp án cần chọn là: C Câu 33. Lời giải: Với sự giúp đỡ của Mĩ, Pháp đã đề ra và thực hiện kế hoạch Nava với hi vọng trong 18 tháng sẽ giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự. Đáp án cần chọn là: C Câu 34. Lời giải: Mục tiêu chiến lược và quan trọng nhất của Pháp khi mở cuộc tấn công lên căn cứ địa Việt Bắc (1947) nhằm đánh phá các căn cứ địa, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta, trệt đường liên lạc quốc tế của ta. Đáp án cần chọn là :D Câu 35. Lời giải: Điểm mới trong âm mưu của Mĩ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai là cứu nguy cho chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh, tạo thế mạnh trên bàn đàm phá ở Pari Đáp án cần chọn là :D Câu 36. Lời giải: Ý nghĩa quan trọng nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất là hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước, từ đó tạo điều kiện để hoàn thành thống nhất đất nước trên các lĩnh vực còn lại, cả nước có thể đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội Đáp án cần chọn là: B Câu 37. Lời giải: Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam đã tạo ra thời cơ để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam vì: Sau hiệp định Pari, quân Mĩ và quân đồng minh rút khỏi nước ta, chính quyền Việt Nam Cộng hòa suy yếu, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường thay đổi có lợi cho cách mạng; vùng giải phóng được mở rộng; cơ sở pháp lý để Việt Nam tiếp tục đấu tranh được đảm bảo Đáp án cần chọn là :D Câu 38. Lời giải: Thực chất hành động phá hoại hiệp định Pari của Mĩ nhằm tiếp tục thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", "dùng người Việt đánh người Việt". Đáp án cần chọn là: C Câu 39. Giải thích: Mục 2 (phần II) Trang 111 SGK Lịch sử 11 cơ bản Câu 40. Lời giải: Điểm giống nhau trong quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc Hội khóa I (1946) là đều bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp để xây dựng bản hiến pháp mới, đảm bảo tính hợp hiến của nhà nước Đáp án cần chọn là: B ĐỀ 2 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Đầu 1945, Hội nghị cấp cao 3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp tại A. Liên Xô. B. Pháp. C. Anh. D. Pháp Câu 2. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950) A. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường. B. Liên Xô thắng trận trong chiến tranh thế giới thứ hai. C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú. D. Liên Xô hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu. Câu 3. Sau chiến tranh thế giới tổ chức nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập? A. Đảng Quốc Đại. B. Đảng Dân tộc. C. Đảng Dân chủ. C. Đảng Quốc dân. Câu 4. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là A. Năm châu Phi. B. Năm châu Phi nổi dậy. C. Năm châu Phi thức tỉnh. D. Năm châu Phi giải phóng. Câu 5. Tình hình kinh tế Mĩ trong thời gian 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. B. Kinh tế Mĩ bị khủng hoảng, suy thoái. C. Kinh tế Mĩ bị Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế Mĩ bước đầu phát triển. Câu 6. Nền tảng cho quan hệ Mĩ- Nhật là A. Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật. B. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô C. viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật Bản. Câu 7. Sự kiện đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe là A. sự ra đời của NATO và Tổ chức hiệp ước Vácsava B. sự ra đời của khối NATO. C. sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vacsava. D. sự ra đời của kế hoạch Macsan Câu 8. Đặc điểm lớn nhất của của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ ha là A. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực koa học – công nghệ. D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì đã thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây? A. Đảng lập hiến. B. Hội Phục Việt. C. Đảng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn. Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác? A. Tháng 8-1925, công nhân Ba son đấu tranh. B. Tháng 2- 1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. C. Năm 1920 công nhân Sài Gòn- Chợ Lớn thành lập Công Hội. D. Năm 1922, công nhân sở công thương Bắc kì đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương. Câu 11. Mục tiêu tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939 là A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình. B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ. C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do. D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân. Câu 12. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng là A. giải phóng dân tộc. B. giành ruộng đất cho nông dân C. đánh đổ đế quốc và phong kiến. D. đánh đổ phong kiến. Câu 13. Khó khăn lớn nhất mà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa phải đối mặt sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì? A. Ngoại xâm và nội phản. B. Ngân quĩ nhà nước trống rỗng C. Hơn 90% dân số là mù chữ. D. Nạn đói đang đe dọa nhân dân Câu 14. Trong kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1951- 1953, để xây dựng hậu phương vững mạnh, sự kiện nào sau đây mang lại lợi ích cho nông dân trực tiếp và cụ thể nhất? A. Ban hành chính sách về thuế nông nghiệp (1951) B. Thành lập ngân hàng quốc gia Việt Nam (1951) C. Phát hành đồng giấy bạc Việt Nam (1951) D. Vận động cuộc lao động sản xuất và tiết kiệm. Câu 15. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu- đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn cơ động ở đâu? A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Tây Bắc. C. Điện Biên Phủ D. Nam Đông Dương. Câu 16. Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau 1954 là A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất nước nhà. B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế. C. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ. D. chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. Câu 17. Đế quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) miền Nam Việt Nam? A. Tiến hành dồn dân lập ấp chiên lược B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ. C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ. D. Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt. Câu 18. Chiến tranh cục bộ từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng A. quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn. B. quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ. C. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 19. Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam trên phạm vi cả nước hoàn thành. A. thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975. B. Hiệp định Pa ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. C. Lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc lập. D. Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI. Câu 20. Đánh giá đúng về tình hình cách mạng Việt Nam sau đại thắng mùa xuân năm 1975? A. Việt Nam hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. Việt Nam hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực. D. Việt Nam hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 21. Trong giai đoạn 1897- 1914 thực dân Pháp tiến hành A. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. B. bình định Việt Nam. C. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai. C. xâm lược Việt Nam. Câu 22. Lực lượng mới nào của Việt Nam có số lượng đông đảo nhất, ra đời do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Tiểu tư sản. Câu 23. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945 nhưng ở Đông Nam Á chỉ có 3 nước tuyên bố độc lập, còn các quốc gia khác không giành được thắng lợi hoặc giành được ở mức độ thập vì A. không có đường lối đấu tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo. B. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện. C. các nước không đi theo con đường con đường cách mạng vô sản. D. quân Đồng minh do Mĩ điều khiển ngăn cản. Câu 24. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản? A. Nhật Bản có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Con người được coi là vốn quí nhất. C. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. D. Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa. Câu 25. Thái độ chính trị của tư sản dân tộc trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam? A. Có thái độ không kiên quyết, dễ thỏa hiệp. B. Có tinh thần đấu tranh triệt để. C. Có thái độ phản đối cách mạng. D. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp. Câu 26. Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931 là do A. Đảng công sản Việt Nam ra đời lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh. B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933. C. Thực dân Pháp tiến hành "khủng bố trắng" sau khởi nghĩa Yên Bái. D. Địa chủ và thực dân Pháp cấu kết với nhau bóc lột nhân dân ta. Câu 27. Bản Hiệp định Sơ bộ được kí giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hòa và đại diện Chính phủ Pháp ngày 6-3-1946 đã A. công nhận sự thống nhất của nước Việt Nam. B. thừa nhận quyền bình đẳng, quyền tự quyết của nhân dân Việt Nam. C. công nhận nền độc lập của Việt Nam. D. thừa nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 28. Sự kiện nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. C. Trận "Điện Biên Phủ trên không" D. Chiến dịch Đường số 14- Phước Long. Câu 29. Trong giai đoạn 1919-1930 sự kiện lịch sử nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam? A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô viết ra đời. B. Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó của các cường quốc. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới D. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. Câu 30. Trong giai đoạn từ 1930 đến 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam? A. Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền. B. Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới. C. Liên Xô thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới. D. Liên Xô ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 31. Điểm khác biệt cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1917) so với những nguườiđi trước là ở A. hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước. B. hành trình đi tìm chân lý cứu nước. C. mục đích tìm đường cứu nước. D. thời điểm xuất phát và bản lĩnh các nhân. Câu 32. Trước khi Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản, lịch sử Việt Nam từng chứng kiến những khuynh hướng cứu nước nào diễn ra không thành công? A. Khuynh hướng phong kiến (cuối thế kỷ XIX) và khuynh hướng dân chủ tư sản (đầu thế kỷ XX) B. Khuynh hướng phong kiến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. C. Khuynh hướng dân chủ tư sản và khuynh hướng vô sản (hai thập kỷ đầu thế kỷ XX) D. Khuynh hướng phong kiến và khuynh hướng dân chủ tư sản đầu thế kỷ XX. Câu 33. Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. vai trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công –nông. B. tập hợp đông đảo quần chúng thành lập đội quân chính trị. C. Đảng kiên định trong đầu tranh. D. đấu tranh hợp pháp, công khai. Câu 34. Điểm chung của Hội nghị tháng 11-1939 và Hội nghị tháng 5-1941 của Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương thể hiện ở nội dung nào? A. Nhiệm vụ chủ yếu là giải phóng dân tộc. B. Thành lập chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa. C. Thực hiện khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Thành lập mặt trận Việt Minh. Câu 35. Trong những năn đầu sau Cách mạng tháng Tám, nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách như thế nào? A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản. B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu. C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo qui định của Hội nghị Pốtxđam. Câu 36. Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm chung là A. Xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân dộc dân chủ nhân dân. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. hoàn thành nhiệm vụ kháng chiến chống Mĩ. Câu 37. Lí luận nào sau đây đã được cán bộ của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên truyền bá vào Việt Nam? A. Lí luận giải phóng dân tộc. B. Lí luận Mác –Lê Nin. C. Lí luận đấu tranh giai cấp. D. Lí luận Mác –Lê Nin. Câu 38. Nhận xét nào dưới đây về cuộc Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam là không đúng? A. Đây là cuộc cách mạng có tính dân chủ điển hình. B. Đây là cuộc cách mạng có tính nhân dân sâu sắc. C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét. Câu 39. Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí A. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. B. án ngữ hành lang Đông –Tây của thực dân Pháp. C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ. D. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp. Câu 40. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 của quân và dân Việt Nam không tác động đến việc A. Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Mĩ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam. C. Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược. D. Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc LỜI GIẢI CHI TIẾT. (ĐÁP ÁN A tất cả các câu) Câu 1. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 4 Câu 2. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 10 Câu 3. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 33 Câu 4. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 36 Câu 5. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 42 Câu 6. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 53 Câu 7. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 59 Câu 8. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 66 Câu 9. Chọn A. SGK l Lịch sử ớp 12 trang 80 Câu 10. Chọn A vì lần đầu tiên công nhân đấu tranh có tổ chức, mục tiêu chính trị và có tinh thần quốc tế vô sản. Không chọn B vì ĐCS VN ra đời đã có một quá trình lâu dài sự kết hợp CN Mác- Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. Không chon C và D. Vì giai đoạn này phong trào đấu tranh của công nhân còn mang tính tự phát Câu 11. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 100 Câu 12. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 108 Câu 13. Chọn A. SGK vì sau khi giành được độc lâp và chính quyền vừa mới được thành lập còn trong tình trạng trứng nước thì bên ngoài các nước đế quốc và bọn nội phản bên trong lại muốn bóp chết chính quyền vừa giành được. Câu 14. Chọn A vì ban hành chính sách về thuế nông nghiệp thì có giảm thuế mà điều đó có lợi cho nông dân, có như vậy thì dân càng tích cực tham gia kháng chiến. Câu 15. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 146. Câu 16. Chọn A. SGK lớp 12 trang 158 Câu 17. Không chọn B, C, D vì B, C, D chỉ có trong chiến tranh cục bộ. Do đó chọn A. Câu 18. Chọn A. SGK Lịch sử lớp 12 trang 173. Câu 19. Không chọn B vì hiệp địn Pa ri thì VN mới hoàn thành nhiệm vụ dân tộc. Không chọn C vì lá cờ của quân giải phóng tung bay trên nóc Dinh Độc lập chỉ báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Không chọn D. Vì những quyết định của kì hop đầu tiên quốc hội khóa VI thì đánh dấu hoàn thành thống nhất về mặt nhà nước. Vây chọn A. Câu 20. Không chọn B và C vì việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước thì mãi đến năm 1976. Không chọn D vì cho đến nay thì VN vẫn chưa hoàn thành cách mạng XHCN. Vì thế chọn A. Câu 21. dùng phương pháp loại trừ nên chọn A. Câu 2.2 chọn A vì trong quá trình khai thác thuộc địa thì nhu cầu về nhân công rất lớn do đó mà số lượng công nhân ngày càng nhiều. Câu 23. Chọn A. vì sự kiện Nhật đầu hàng đồng minh tạo thời cơ thuận lợi khách quan như nhau cho tất cả các nước ĐNA, nhưng do VN và Lào, In đô nê xi a có sự chuẩn bị chu đáo nên giành được độc lập. Câu 24. Chọn A vì dùng phương pháp loại trừ. Các phương án B, C, D không chọn vì tất cả những ý này là những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhât Bản. Câu 25. Chọn A, SGK lớp 12 trang 80 Câu 26. Không chọn B, C, D. Vì tất cả những việc làm của thực dân Pháp tất yếu sẽ bùng nổ sự đấu tranh của nhân dân VN nhưng nếu không có sự ra đời và lãnh đạo của Đảng thì sẽ không có một phong trào cách mạng rộng lơn và quyết liệt được. Do đó chọn A. Câu 27. Không chọn B, C, D vì tất cả những nội dung này chỉ đạt được trong hiệp định Pa ri và hiệp định Gione, còn trong hiệp định sơ bộ không có các nội dung này. Do đó chọn A. Câu 28. Chọn A, SGK Lịch sử lớp 12, trang 183. Câu 29. Chọn A. Vì tất cả các đáp án B, C, D đều xảy ra sau năm 1930 Câu 30. Chọn A, SGK Lịch sử trang 98. Câu 31. chọn A vì hướng đi tìm đường cứu nước của Bác là sang phương Tây khác các bậc tiền bối trước và tiếp thu tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lê nin. Câu 32. ( Phương pháp loại trừ) Không chọn B vì khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại từ cuối thế kỷ thứ XIX Không chọn C vì lúc này khuyng hướng vô sản chưa có ở Việt Nam/ Không chọn D vì phong kiến đã thất bại từ cuối thế kỷ XI X Vì vậy chọn A Câu 33. chọn A vì chỉ đến phong trào cách mạng 1930-1931 thì mới có sự lãnh đạo của Đảng và kết quả là liên minh Công – nông ra đời. Câu 34. Chọn A SGK Lịch Sử 12 trang 104 và trang 108. Câu 35. Chọn A SGK Lịch sử 12 trang 121 và 122. Câu 36. Không chọn B vì sau 1945 cả nước còn phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp. Không chọn C vì sau 1975 thì đất nước mới chỉ được thống nhất về mặt lãnh thổ. Không chọn D vì sau cách mạng tháng Tám 1945 chúng ta chưa tiến hành kháng chiên chống Mĩ Vì thế chọn A. Câu 37. Chọn A, SGK Lịch Sử 12 trang 82 Câu 38. Không chọn B vì cuộc Cách tháng Tám lực lượng cách mạng chủ yếu là nhân dân cho nên mang tính nhân dân sâu sắc là đúng. Không chọn C vì cuộc cách mạng này làm nhiệm vụ giành độc lập dân tộc là chính nên mang tính dân tộc là đúng. Không chọn D vì cuộc cách mạng này giành được chính quyền thì nhân dân ta phải đổ biết bao xương máu cho nên mang tính bạo lực là đúng Vì vậy phải chọn A Câu 39. Chọn A vì tuyến phòng thủ quan trọng của thực dân Pháp và hơn nữa đánh Đông khê nằm giữa Cao Bằng và thất Khê nên đánh Đông khê để chia cắt tuyên phòng thủ quan trọng của Pháp. Câu 40. Không chọn B, C, D vì cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán, Mĩ bị lung lay ý chí xâm lược, Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc Do đó chọn đáp án A. ĐỀ 3 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN LỊCH SỬ Câu 1. Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng là báo A. Thanh Niên. B. Búa liềm. C. Người cùng khổ. D. Nhân dân. Câu 2. Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa. B. Hội đồng Quản thác. C. Quỹ Nhi đồng. D. Tổ chức Y tế Thế giới. Câu 3. Từ năm 1965 đến năm 1968, Mỹ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 4. Trong thời gian 1945-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bị bao vây, cấm vận. B. mở rộng quan hệ đối ngoại. C. xây dựng cơ sở vật chất-kỹ thuật. D. khôi phục kinh tế sau chiến tranh. Câu 5. Tháng 1-1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào? A. Đường 9-Nam Lào. B. Huế-Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Đường 14-Phước Long. Câu 6. "Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình" là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? A. Việt Nam Quốc dân Đảng. C. Hội Phục Việt. B. Hội Hưng Nam. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 7. Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là A. Năm châu Phi nổi dậy. B. Năm châu Phi giải phóng. C. Năm châu Phi thức tỉnh. D. Năm châu Phi. Câu 8. Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực. C. Hòa hoãn Đông - Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 9. Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Tư sản. Câu 10. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là A. thuộc địa của Anh, Pháp. C. những nước hoàn toàn độc lập. B. thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. những nước thực dân kiểu mới. Câu 11. Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mỹ, nền kinh tế của các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản có sự tăng trưởng. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản được được phục hồi. Câu 12. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ II là A. Hiến pháp mới của Nhật Bản (1946). B. Hiệp ước Hòa bình Xan Phranxixco (1951). C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951). D. Học thuyết Phucưđa (1977). Câu 13. An Nam cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Đảng Lập hiến. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 14. Bản chất của Kế hoạch quân sự Nava là mong muốn A. phân tán binh lực. B. tập trung binh lực. C. đánh nhanh thắng nhanh. D. tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai. Câu 15. Trong thời kì đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. trở thành những nước công nghiệp mới. Câu 16. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây? A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang. B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Câu 17. Nhân tố chủ yếu nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ II? A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài. B. Sử dụng hiệu quả nguồn viện trợ. C. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật. D. Vai trò điều tiết nền kinh tế của Nhà nước. Câu 18. Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) trong bối cảnh nước Nga Xô viết đã A. hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. B. bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước. C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế. D. hoàn thành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp. Câu 19. Việc Mỹ và Liên Xô chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989) không xuất phát từ A. việc cả hai nước đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc. B. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế "đối đầu" để ổn định và củng cố vị thế của mình. C. sự suy giảm "thế mạnh" của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác. D. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên. Câu 20. Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. Câu 21. Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia A. các Ủy ban hành động. B. Mặt trận Việt Minh. C. các Hội Phản đế. D. Hội Liên Việt. Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt? A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia. B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực. C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định. D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế. Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950? A. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán. B. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới. Câu 24. Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện A. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít. B. đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. Câu 25. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ? A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi), C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 26. Hội nghị Trung ương Đảng 11-1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược cách mạng vì đã A. giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương. C. giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. Câu 27. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có những điểm chung nào sau đây? A. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị. B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít. C. Chịu tác động của chiến tranh thế giới. D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh. Câu 28. Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Vỉệt Nam. D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Câu 29. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây? A. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. B. Kiên định mục tiêu Chủ nghĩa Xã hội. C. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa. D. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng. Câu 30. So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác cơ bản về phương pháp đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh A. chính trị và vũ trang. C. nghị trường và đấu tranh báo chí. B. công khai và bí mật. D. ngoại giao với vận động quần chúng. Câu 31. Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946) để thực hiện âm mưu gì? A. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật. B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai. C. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc. D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam. Câu 32. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc A. Mỹ phải tuyên bố "Mỹ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. B. Mỹ chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến ưanh Việt Nam. C. Mỹ bị lung lay ý chí xâm lược. D. Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc. Câu 33. Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến nào sau đây? A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện và đang phát triển. B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện. C. Các nước ASEAN đã thành những "con rồng" kinh tế châu Á. D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. Câu 34. Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) và "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là gì? A. Sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu. B. Thực hiện các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định". C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới. D. Sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu. Câu 35. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về giai cấp và tổ chức lãnh đạo cách mạng Việt Nam. B. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành. C. Là mốc đánh dấu chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối củá cách mạng Việt Nam. D. Là một xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Câu 36. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới. B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc. C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam. D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam. Câu 37. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau. B. chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau. C. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc. D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau. Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945? A. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc. B. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị. C. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các cùng nông thôn. D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. Câu 39. Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản. B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước. C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản. Câu 40. Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền. B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp. C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền. D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng. ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B B C D D D D B D C D C B B B D C B A B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B A A C D A C A B C D A A C D B C A B A