CELIA performed by Camila Cabello taken from the third studio album "FAMALIA" "Celia" là ca khúc thứ hai trong album phòng thu thứ ba "FAMALIA" của Camila Cabello, được phát hành vào ngày 8 tháng 4 năm 2022. Ca khúc này được viết lời bởi Carolina Bernal, José Castillo, Ricky Reed, Edge và Camila. Tựa đề của bài hát được đặt theo tên ca sĩ salsa người Mỹ gốc Cuba Celia Cruz - người đã tạo ra câu cửa miệng "¡Azucar!" ( "Sugar!"), được Camila đề cập trong bài hát này và "Bam Bam". "Celia" là một ca khúc pop Latin sôi động và vui tươi, với thời lượng 2 phút 33 giây và được viết bằng phím A Minor với nhịp độ 92 nhịp mỗi phút. Camila đã hát ca khúc này hoàn toàn bằng tiếng Tây Ban Nha, về chàng trai của cô, người đã bị mê hoặc và say đắm cô cũng như vẻ đẹp văn hóa của cô. Ngoài ra giọng hát ở nền bài hát và ở cuối bài hát 'Soy de Cuba' ('Tôi đến từ Cuba') là của người em họ Caro 8 tuổi của Camila. Camila đã viết album "Famalia" trong khoảng thời gian đại dịch COVID-19 từ năm 2020 đến năm 2021 với các nhà sản xuất như Mike Sabath, Ricky Reed, Edgar Barrera và Cheche Alara. Album được lấy cảm hứng từ niềm vui chung khi sum vầy mà Cabello cảm thấy với gia đình của cô trong đại dịch và liên quan đến việc kết nối với nguồn gốc Mỹ Latin của nữ ca sĩ. Trong album còn có sự góp giọng của khách mời như Ed Sheeran, Willow, María Becerra và Yotuel. Lời Bài Hát (Spanish) Él se quiere mudar pa' Miami y tomarse un tequila con papi Él se quiere invitar a mi party, no, uh-huh, uh-huh-huh-huh Él sonríe, aunque no entiende nada, yo le puedo dar clases privadas Y un par de besitos en la cara, no, uh-huh, uh-huh-huh-huh Está fascinao, embobao Enviciao, bien enamorao A él le gusta que yo le hable en el óido Que diga cositas que nunca le han dicho Él no tiene idea del lío que se ha metido Con esta loca que ha conocido Ahora baila las canciones que me gustan Y la salsa dice que ya no le asusta Ha vivido toda la vida sin azúcar Conoció a Celia sin ir pa' Cuba (Cuba) La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la Yo contigo voy de frente Y te voy a ser leal hasta la muerte Que le gusto es evidente En su cara se lo veo claramente Está fascinao, embobao Enviciao, este niño está bien enamorao A él le gusta que yo le hable en el óido Que diga cositas que nunca le han dicho Él no tiene idea del lío en que se ha metido Con esta loca que ha conocido Ahora baila las canciones que me gustan Y la salsa dice que ya no le asusta Ha vivido toa la vida sin azúcar Conoció a Celia sin ir pa' Cuba (Cuba) La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la Soy de Cuba Lời Bài Hát (English Translation) He wants to move to Miami and have a tequila with my daddy Anh ấy muốn chuyển đến sống ở Miami và thưởng thức một ly tequila với bố tôi He wants to invite himself to my party, no, uh-huh, uh-huh-huh-huh Anh ấy muốn tự mời chính mình đến bữa tiệc của tôi He smiles, although he doesn't understand anything Anh ấy cười, dù cho anh ấy chẳng thể hiểu thứ gì I can give him private lessons Tôi có thể giảng giải mọi thứ mỗi anh And a couple of kisses on the face, no, uh-huh, uh-huh-huh-huh Và dành một chiếc hôn thật nồng cháy cho anh ấy He is fascinated, gawked Anh ấy thật hấp dẫn, khiến ai cũng phải trố mắt nhìn Addicted, so in love Tôi nghĩ anh ta đã thật sự rơi vào lưới tình rồi He likes me to speak in his ear Anh ấy thích tôi thì thầm chuyện vào tai anh ấy To say little things that he has never been told Để nói những điều nhỏ nhặt mà anh chưa bao giờ được nói cho nghe He has no idea what a mess he's gotten himself into Anh ấy chẳng biết rằng chính mình đang mắc kẹt vào một mớ hỗn độn With this crazy girl he's met Với cô gái cuồng nhiệt mà anh ta gặp Now he dances to the songs that I like Giờ anh ấy đang nhảy múa trên bài hát tôi thích And says that he is no longer afraid of salsa Anh ta cũng nói rằng anh ta không còn sợ điệu Salsa (Điệu Salsa: Một loại hình âm nhạc khiêu vũ Mỹ Latinh kết hợp các yếu tố của jazz và rock) He has lived his whole life without sugar Anh ta đã sống cả một đời mà không được trải nghiệm He met Celia without going to Cuba (Cuba) Anh ấy giờ có thể gặp Celia mà chẳng cần đến Cuba rồi (Dòng này là một cách chơi chữ, có nghĩa là người yêu của cô ấy đã sống cuộc sống mà không được tiếp xúc với văn hóa Latin và không đi du lịch đến bất kỳ quốc gia Mỹ Latinh nào! Bây giờ khi anh ấy ở bên cô, anh ấy không cần phải đi du lịch để có được cảm giác Latin bởi vì anh ấy đã nhận được nó từ cô ấy) La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la I go straight with you Tôi tiến thẳng đến với người and I will be loyal to you until death Và tôi nguyện một tình yêu này với người cho đến khi ngừng thở It's evident that he likes me Chuyện anh ấy thích tôi là hiển nhiên I can see it clearly on his face Tất cả đều hiện rõ trên gương mặt anh He is fascinated, gawked Một người thật hấp dẫn khiến tôi chẳng rời mắt Addicted, this boy is so in love Thật cuống hút, anh ta thật sự là yêu rồi He likes me to speak in his ear Anh ấy thích tôi nói chuyện To say little things that he has never been told Về những chuyện nhặt nhảnh mà anh chưa từng được nghe He has no idea what a mess he's gotten himself into Anh ta tự đưa mình vào một mớ hỗn độn mà còn chẳng hề hay biết With this crazy girl he's met Với cô nàng mà anh ta gặp, thật hoang dại Now he dances to the songs that I like Giờ anh ấy đang khiêu vũ với bài hát mà tôi thích And says that he is no longer afraid of salsa Và còn nói rằng mình chẳng sợ điệu Salsa nữa He has lived his whole life without sugar Anh ta đã sống một đời mà chưa từng hòa mình vào nền văn hóa Latin He met Celia without going to Cuba (Cuba) Giờ thì anh ấy có thể rồi, chẳng cần đến Cuba, chỉ cần có tôi bên cạnh là đủ rồi La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la La-la-la-la-la-la-la (Uh-huh, uh-huh) La-la, la-la, la-la I'm from Cuba Đúng rồi, tôi là người đến từ Cuba mà!