10 ❤︎ Bài viết: 11 Tìm chủ đề
714 0
Kiếm tiền
Thimimi đã kiếm được 7140 đ
Trong Tiếng Anh ngoài việc nghe nói sao cho chuẩn thì ngữ pháp trong Tiếng Anh cũng khá quan trọng vì nếu không nắm bắt những mẹo hay thì nguyên một câu sẽ trở nên vô nghĩa và gây hiểu lầm cho người nghe. Có rất nhiều ngữ pháp cần phải học, nhưng nay mình sẽ chia sẻ một mẹo rất hay về cách phân biệt các từ định lượng mà hẳn sẽ rất nhiều bạn mắc lỗi khi dùng.

1. Đối với danh từ đếm được (Countable nouns)

Một số từ định lượng cho danh từ đếm được như: Some, any, a lot, a few, many.

Thể khẳng định (Affirmative) : Some (một số), a lot (nhiều), a few (một vài).

Ex:

I have got some books; There are a lot / a lot of books ; She has got a few books;..

Thể phủ định (Negative) : Any (bất kỳ) ; many.

Ex:

I have not got any books; There are not many books

Nghi vấn (Interrogative) : Any, many.

Ex:

Are there any books?

How many books have you got?

2. Đối với danh từ không đếm được (Uncountable nouns) :

Some, a lot of, a little, any, much

Dùng some, a lot of và a little cho câu khẳng định

Ex:

I have got some water

They have gota lot of food

There is a little milk

Dùng any hoặc much cho câu phủ định hoặc nghi vấn

Ex:

I have not got any information

There is not much bread

Have you got any rubbish (rác) ?

How much water is there?

Lưu ý:

A lot of = lots of

Note lại những ý chính cần nhớ:

A few: Dùng cho danh từ đếm được ở câu khẳng định

A little: Dùng cho danh từ không đếm được ở câu khẳng định

Many: Dùng cho danh từ đếm được ở câu khẳng định và nghi vấn

Much: Dùng cho danh từ không đếm được ở câu khẳng định và nghi vấn

Any: Dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được ở câu phủ định và nghi vấn.

Some: Dùng cho danh từ đếm được và không đếm được ở câu khẳng định.

Ngoài ra cũng cần phân biệt định lượng từ như sau:

Few/ little: Dùng trong câu phủ định: Quá ít, không đủ, gần như không có

Ex: I've got few interesting books.

Một số bài tập ứng dụng:

1. There is any/ some pollution in the river

- > Đây là câu khẳng định nên sẽ chọn some vì any là thuộc câu phủ định và nghi vấn

2. Are there much/ any plastic bags in the park?

- > Đây là câu nghi vấn và plastic bags (túi nhựa) là danh từ đếm được nên dùng any cho câu này

Vì much chỉ dùng co danh từ không đếm được

3. How any/ many recyling bins are there here?

- >

4. I have got a lot of/ a few drinking water.

- >

5. He recycles much/ a little rubbish.

- >

Các bạn hãy áp dụng lý thuyết trên và hai câu bài tập ứng dụng minh họa để trả lời 3 câu trên nhé!
 
Last edited by a moderator:
1,556 ❤︎ Bài viết: 1323 Tìm chủ đề
Dưới đây là cách phân biệt và sử dụng các từ định lượng thường gặp trong tiếng Anh: some, any, a lot of, a few, a little.. kèm ví dụ dễ hiểu.

Some​


Ý nghĩa: Một ít, một vài (số lượng không xác định)

Cách dùng:

Dùng trong câu khẳng định

Dùng trong câu hỏi mang ý mời, đề nghị

Dùng với: Danh từ đếm được số nhiều và không đếm được

Ví dụ:

I have some friends.

There is some water in the bottle.

Would you like some coffee?

Any​


Ý nghĩa: Bất kỳ, một chút nào

Cách dùng:

Dùng trong câu phủ định

Dùng trong câu nghi vấn

Dùng với: Danh từ đếm được số nhiều và không đếm được

Ví dụ:

I don't have any money.

Are there any students in the class?

A lot of / Lots of​


Ý nghĩa: Nhiều, rất nhiều

Cách dùng:

Dùng trong cả câu khẳng định, phủ định và nghi vấn

Thường dùng trong văn nói

Dùng với: Danh từ đếm được và không đếm được

Ví dụ:

She has a lot of books.

There is a lot of traffic today.

A few​


Ý nghĩa: Một vài (ít nhưng đủ dùng)

Cách dùng:

Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Mang sắc thái tích cực

Ví dụ:

I have a few friends in this city.

→ Có vài người bạn (vẫn ổn)

Few​


Ý nghĩa: Rất ít, hầu như không có

Cách dùng:

Dùng với danh từ đếm được số nhiều

Mang sắc thái tiêu cực

Ví dụ:

Few students understand the lesson.

→ Rất ít học sinh hiểu bài (không tốt)

A little​


Ý nghĩa: Một ít (đủ dùng)

Cách dùng:

Dùng với danh từ không đếm được

Mang sắc thái tích cực

Ví dụ:

I have a little time to help you.

Little​


Ý nghĩa: Rất ít, gần như không có

Cách dùng:

Dùng với danh từ không đếm được

Mang sắc thái tiêu cực

Ví dụ:

There is little hope left.

Bảng so sánh nhanh​


TừDanh từSắc thái
someđếm được + không đếm đượctrung tính
anyđếm được + không đếm đượctrung tính
a lot ofđếm được + không đếm đượctrung tính
a fewđếm đượctích cực
fewđếm đượctiêu cực
a littlekhông đếm đượctích cực
littlekhông đếm đượctiêu cực
 
Từ khóa: Sửa

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back