NGỮ PHÁP: CÁCH DÙNG MẠO TỪ A/AN/THE Trên đây là một số lý thuyết và bài tập về cách dùng mạo từ trong tiếng Anh Tài liệu có tham khảo, tổng hợp từ Hoàng Việt Hưng cùng với những kiến thức đã học và tìm hiểu Hi vọng có thể hỗ trợ các bạn trong quá trình học tập và thi cử, đặc biệt là các bạn đang trong quá trình ôn thi đại học. Đừng để mất điểm ở những câu này nha! * TỔNG QUÁT: - Danh từ không đếm được và Danh từ số nhiều. => không dùng a, an - Danh từ đếm được số ít . => chắc chắn phải có a, an hoặc the * NOTE: - an + Nguyên Âm - u, e, o, a, i. (an apple, an eagle, an orange) - a + Phụ Âm - các chữ còn lại. (a car, a house, a girl) Nhưng: - an + Hour /ˈaʊə (r) /, Honour /ˈɒnə (r) /, Honest /ˈɒnɪst/, M. C /'em si/ - a + University /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/, Uniform /ˈjuːnɪfɔːm/, Unique /juˈniːk/ (việc quyết định điền a hay an phụ thuộc vào phiên âm của từ đó chứ không chỉ là cấu tạo từ). PHẦN 1: CÁCH DÙNG A/ AN 1. Mang nghĩa là "một" (đôi khi cứ ghép nghĩa "một" này vào trước để dễ định hướng) - He can run 15 km an hour. (Anh ấy có thể chạy 15km một giờ) 2. A/ An dùng để giới thiệu về nghề nghiệp, địa vị, giống, kiểu, đặc điểm.. của 1 người, 1 Vật – chỉ dùng cho danh từ đếm được . - I am a tour guide. (Tôi là 1 hướng dẫn viên du lịch) - It is an elephant. (Nó là 1 con voi) - He is a wise man. (Anh ấy là một người khôn ngoan) 3. A/ An dùng để giới thiệu về 1 người, 1 vật lần đầu tiên được nhắc đến và chưa xác định Hay chỉ chung chung, hoặc để mời mọc - và cũng để xác định số lượng là "một": - She has a farm in her village. (Cô ấy có 1 trang trại ở làng mình) - I often have an egg for my breakfast. (Tôi thường ăn 1 quả trứng cho bữa sáng) - Would you like a cake now? (Bạn có muốn ăn 1 cái bánh bây giờ không) PHẦN 2: THE * NOTE: + The dùng cho cả Danh từ số Ít, Danh từ số Nhiều, danh từ Đếm được, Danh từ Không đếm được (the child, the trees, the water ) >< nhiều bạn lại bảo nó chỉ đi được với một số loại thôi. + The có thể dịch là "đó, đấy, này + nghĩa Danh từ" hoặc không cần dịch. 1. The dùng cho người, vật đã xác định . (cả người nói và người nghe đều (ngầm) biết) - Her mother says to her: "Your cake is in the kitchen". (Mẹ cô ấy nói với cô ấy: "Bánh của con ở trong bếp") => ngầm hiểu là bếp nhà họ => xác định 2. The dùng cho người, vật được nhắc lại lần thứ 2 trở đi, sau khi đã được nhắc đến ở trước. - She has a farm. The farm is very large. (Cô ấy có 1 trang trại. Trang trại (đó) rất rộng) - They have some pets. The pets are naughty. (Họ có vài thú nuôi. Những con thú nuôi thì nghịch ngợm) * NOTE: Có một số trường hợp Danh từ được nhắc đến lần 2 nhưng vẫn dùng a (an), không dùng the, Nếu như lần nhắc lại đó vẫn nói về tính chất khác của Danh từ đó. - No one wants to make friends with that boy. He is a bad boy. (Không ai muốn kết bạn với cậu bé kia. Cậu ta là một cậu bé tồi) 3. The dùng cho các Danh từ là vật duy nhất: - The Sun, the Moon, the globe, the world, the Eiffel.. *NOTE: + the Earth - nếu nó mang nghĩa thế giới trên trái đất = the globe . + Earth - nếu nó mang nghĩa là Trái Đất - để phân biệt với Mars (Sao Hỏa ), Jupiter (Sao Mộc ).. 4. Có những Danh từ không hẳn là duy nhất nhưng cứ nhắc đến nó là dùng the - thường là vì Tại địa điểm nào đó thì nó là duy nhất ở đó. The sky, the ground (mặt đất ), the country/ the countryside (vùng nông thôn ), the cinema, the theatre/ Theater (rạp hát ), the zoo, the police, the post office (bưu điện ).. 5. The + người của 1 nước ở số nhiều = chỉ chung đặc điểm của người nước đấy. The Americans (những người Mỹ ), the Scots (những người Scotland ) - The scots are not very generous with money. (Người Scotland không thoáng về tiền bạc lắm) + Nếu như danh từ chỉ người của 1 nước kết thúc bằng s, se, ch, sh,.. thì giữ nguyên và chúng vẫn được Coi là Danh từ số nhiều. - The Vietnamese (người Việt Nam), The French (người Pháp) 6. The + số thứ tự . The first, the second, the last (thứ nhất, thứ hai cuối cùng) 7. The dùng cho so sánh hơn nhất của tính từ. the most beautiful (đẹp nhất), the best (giỏi nhất) 8. The only + N = duy nhất. The only girl (cô gái duy nhất) *NOTE: (+) khi có the thì the only mang nghĩa "duy nhất" nhưng khi không có the thì only mang nghĩa "chỉ có" . - Only there boys were chosen. (Chỉ có 3 thằng được chọn) Lớp Online Target 9+ - Hoàng Việt Hưng (+) Cụm "only child" = "đứa trẻ con một" - nếu như để giới thiệu sẽ không có the: - He is an only child. (Cậu ta là con một) 9. The + các đại dương - the Pacific ocean: Thái Bình Dương. - the Atlantic Ocean: Đại Tây Dương. - the Indian Ocean: Ấn Độ Dương. - the Arctic Ocean: Bắc Băng Dương. - The Southern Ocean: Nam Băng Dương/ Nam Đại Dương. 10. The + tên nhạc cụ, nhất là khi đi kèm với từ play . - He plays the piano, the violin, the flute (sáo).. * Có thể có dạng nhạc cụ không có the khi đi với từ teach . - He teaches piano at a primary school. (Hắn dạy piano ở trường tiểu học) 11. The + các vị trí nhất định của Danh từ. The top (đỉnh, đầu), the bottom (đáy), the centre/ center (trung tâm), the middle (ở giữa) - The top of the mount (đỉnh núi) 12. The sẽ dùng với các Danh từ mà có liên quan đến 1 sự kiện, sự việc cụ thể nào đó. - He will sell the car he likes verymuch . (Ông ta sẽ bán chiếc xe ông ta yêu thích nhất) - Have you finished the book I lent you. (Cậu đã đọc xong quyển sách tớ cho mượn chưa) 13. The + danh từ có thể đại diện cho tất cả loài hay loại của danh từ đấy mà nó không cần Phải xác định. * Ở đây muốn nhấn mạnh tới sự riêng biệt của nó so với loài, loại khác. - The dolphin is an intelligent animal. (Cá heo là 1 loài động vật thông minh) => ở câu trên không xác định là con cá heo nào mà vẫn là nói chung chung về loài cá heo. + Tương tự như các phát minh cũng được dùng theo cách này: - When was the computer invented? (Máy vi tính được phát minh khi nào) 14. The + tên nước có dạng số nhiều - The United States (Mỹ), The Philippines (Phi-lip-pin ), the Netherlands (Hà Lan) 15. The + Tính từ để chỉ nhóm người/ vật có đặc điểm của Tính từ đó - và chúng là chủ ngữ số nhiều . the rich = những người giàu; the poor = những người nghèo; the injured: những người bị thương. - The rich are helping the poor. 16. The whole (nếu mang nghĩa "toàn bộ") - The whole story he told is not true. (Toàn bộ câu chuyện hắn kể là không đúng) PHẦN 3. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ 1. Khi để giới thiệu về nghề nghiệp, địa vị, giống, kiểu của 2 người, 2 vật trở lên. Và đó là Danh từ số nhiều nói chung chung, không xác định . - We are tour guides. (Chúng tôi là những hướng dẫn viên du lịch) - I have eggs for my breakfast. (Tôi ăn trứng vào bữa sáng) => ngầm hiểu là ăn từ 2 quả trở lên. 2. Khi đó là Danh từ không đếm được, không (cần) xác định, hoặc được nhắc đến lần đầu . - Water is neccessary for us. (Nước thì cần thiết cho chúng ta) - We are drinking coffee. (Chúng tôi đang uống cà phê) 3. By + train/ air/ car/ bus/ bike/ motorbke/sea (đi bằng phương tiện gì). 4. Tên quốc gia, châu lục số ít: Vietnam, China, France, Europe, Asia, Africa 5. Tên riêng của người hay đơn vị hành chính: Ha Noi, Paris. Tokyo. 6. Khi nói về hành động liên quan đến địa điểm và thường không xác định địa điểm đấy Mà chỉ muốn nói chung chung: - At school (đang học ở trường phổ thông) - go to school (đi học) - At university (đang học ở trường đại học) - go to market (đi chợ) - In hospital (đang nằm viện) - at sea (trên biển) - In space (trong không gian) * Dùng the với school / hospital/ sea nếu như đó là địa điểm cụ thể xác định và người ta ở đó để thực Hiện công việc khác. 7. Các trạng từ chỉ thời gian: Last week/month/year, today, tonight, tomorrow, next week/ next Month/ next year. * Nhưng lưu ý với các cụm tương ứng của các cụm này trong câu gián tiếp vẫn có the: The next day, The following year, the previous month.. 8. Tên một số lễ hội nếu chỉ chung chung hoặc theo 1 mục đích: christmas, valentine, Halloween.. - What do you do at Chrismas? 9. Trước đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu/ tân ngữ (của Đại từ nhân xưng) - Take me to your heart => không nói: Take me to your the heart. (X) 10. Trước Danh từ trừu tượng – khi nói chung chung và không xác định: Love, belief (niềm tin), time, space (không gian trong vũ trụ), nature (thiên nhiên).. - Love is sorrowful. (Yêu là đau khổ) + dùng the trước các từ như love, belief, time khi nó xác định hoặc gắn với việc cụ thể. - The love I gave her is gone. (Tình yêu của tôi dành cho cô ấy đã hết) + Dùng a space/ the space khi space ở đây mang nghĩa "chỗ trống, không gian nói chung" : - He tried to park his car but the space wasn't enough. (Anh ta cố đỗ xe nhưng chỗ trống không đủ lớn) 11. Trước 3 bữa ăn: breakfast, lunch, dinner - nếu như muốn nói là ăn 3 bữa này. - We have dinner at 9 p. M. + Nhưng nếu nó là 1 bữa ăn cụ thể xác định thì vẫn dùng a hoặc the: - Thank you for the dinner at your house last week. (Cảm ơn vì bữa trưa tại nhà bạn tuần trước) 12. Từ room sẽ không có Mạo từ hay số nhiều nếu nó mang nghĩa "chỗ, không gian" - Is there enough room for one in your car? (Xe bạn còn đủ chỗ cho 1 người nữa không) MỘT SỐ LƯU Ý KHÁC 1. Cách dùng: TV (Television) - Radio * T. V sẽ không có mạo từ nếu nó mang nghĩa "truyền hình" hoặc hành động xem tivi (watch t. V ). - I don't watch t. V frequently. (Tôi không thường xem ti vi) >< Nếu nó mang nghĩa "cái tivi" (t. V set) thì nó vẫn dùng mạo từ bình thường: - Your book is on the t. V. (Quyển sách của bạn ở trên cái ti vi) * Radio sẽ dùng the nếu nó mang nghĩa "chương trình phát thanh" : - I used to listen to the radio. (Tôi thường nghe đài) >< nếu nó mang nghĩa "cái đài/ cái ra-đi-ô" thì có thể dùng cả a/an: - Do you have a radio? (Bạn có cái đài nào không) 2. The number of vs A number of ( + Danh từ số nhiều đếm được). * the number of sth = số lượng của cái gì (được tính là Chủ ngữ số ít ) - The number of birds is increasing. (Số lượng chim chóc đang tăng lên) * a number of sth = một vài, một số (là Chủ ngữ số nhiều ) - A number of birds are flying in the sky. (Một vài con chim đang bay trên trời) + The number of sth = chủ ngữ chính là the number còn A number of sth = chủ ngữ chính là sth => do đó ta có thể xét nghĩa của vế sau để chọn cho chính xác. - A recent survey has shown that _______ increasing number of men are willing to share the housework with their wives. A. A B. An C. The D. Some => phải chọn an - vì xét theo nghĩa thì chủ ngữ chính cho câu chính là men . Ngoài ra ở sau Động từ chia are cho số nhiều. 3. The amount of vs An amount of (+ Danh từ số ít không đếm được) (Cả 2 đều là Chủ ngữ số ít) => Xác định chủ ngữ chính y như với number . => Để xác định the hoặc an hãy dịch cả câu để tìm ra sự hợp lý 4. Ta sẽ dùng a/ an + Danh từ số ít đếm được - nếu vế sau có chứa that/ this + Danh từ đó. - First our team should identify _______ specific need in the community and then carry out a project to Address that need. A. An B. Ø C. A D. The => chọn C. A <=> để ý từ that ở sau. LUYỆN TẬP BÀI 1: Điền a, an, the hoặc x (không điền gì) 1. _______ French are very polite. 2. Did you come here by _______ train or by _______bus. 3. I suddenly encounter _______ strange man in the street. Surprisingly, _______ man knew my name. 4. She used to play _______ trumpet in _______ main orchestra of the city. 5. Do you remember _______ document I asked you to keep last month? 6. Get up and go to _______ school now. 7. _______ time really flies and I have become old now. 8. This is _______ only way to pass the forest. 9. His lunch always has _______ bread and _______ apple. 10. Is _______ Pacific _______ largest ocean? 11. Gargarin was _______ first man to be in _______ space. 12. To make this dish, first you must go to _______ market and buy me _______ carrot. 13. Wait _______ minute! I am coming. 14. He has never been to _______ Europe before. 15. _______ number of immigrants is increasing significantly. 16.come here and let me introduce my foreign friends: They are _______ students from _______ Korean. 17. Carol's father works as _______ electrician. 18. "- How much are the potatoes?" - They are 99 pence _______ kilo. " 19. Listen! You will have _______ whole afternoon to go around and buy things. 20. I am looking for _______ new secretary who can type as quickly as the old one. nghỉ tí đã! ĐÁP ÁN 1. The 2. X - x 3. A - the 4. The - the 5. The 6. X 7. X 8. The 9. X - an 10. The - the 11. The - x 12. X - a 13. A 14. X 15. The 16. X - x 17. An 18. A 19. The 20. A BÀI 2: Điền a, an, the hoặc x (không điền gì) 1. Would you like _______ apple for breakfast now? 2. We live in_______ small flat near _______ centre of the city. 3. Have you finish with_______ book I lent you last week? 4. Could you close _______door, please? 5. We went out for _______ meal last night. _______ restaurant we went to was excellent. 6. Did_______ police find_______ person who stole your bicycle? 7. This is a nice house. Has it got _______ garden? 8. It was warm and sunny, so we decided to sit in _______ garden. 9. This morning I had _______ boiled egg and toast for breakfast. 10. _______ President of the United States is elected every four years. 11. As I was walking along the street, I saw _______ dollar note on _______ pavement. 12. I went into the shop and asked to speak to _______ manager. 13." Have you got _______ car?" "No, I've never had _______ car in my life" 14. I wrote my name at _______ top of the page. 15. _______ moon goes around _______ earth every 27 days. 16. The Soviet Unions was _______ first country to send a man into _______ space. 17. Did you see the film on _______ television or at _______ cinema? 18. After _______ lunch, we went for a walk by _______ sea. 19. I'm not very hungry. I had _______ big breakfast. 20. John was _______ only person I talked to at the party. 21. Tom lives in_______ small village in _______ country. 22. Peru is _______ country in South America. _______ capital is Lima. 23. I never listen to _______ radio. In fact I haven't got _______ radio. 24. It was _______ beautiful day. _______ sun shone brightly in _______ sky. 25. I've invited Tom to _______ dinner next Wednesday. 26. What is _______ highest mountain in _______ world? 27. We don't go to _______ theatre very much these days. In fact, in _______ town where we live there isn't * * * theatre. 28. It was a long voyage. We were at _______ sea for four weeks. 29. I prefer swimming in _______ sea to swimming in pools. 30. Can you turn _______ television down, please? It's a bit loud. ĐÁP ÁN 1. An 2. A - the 3. The 4. The 5. A - the 6. The - the 7. A 8. The 9. A 10. The 11. A - the 12. The 13. A - a 14. The 15. The - the 16. The - X 17. X - the 18. X - the 19. A 20. The 21. A - the 22. A - The 23. The - a 24. A - The - the 25. X 26. The - the 27. The - the - a 28. X 29. The 30. The