1 người đang xem
168 ❤︎ Bài viết: 63 Tìm chủ đề
1095 3
Số đếm được sử dụng cho mục đích chính đếm số lượng.

Từ 1 - 9:

- One /wʌn/: 1

- Two /tu: /: 2

- Three /θri: / :3

- Four /fɔ: /: 4

- Five /faiv/: 5

- Six /siks/: 6

- Seven /'sevn/: 7

- Eight /eit/: 8

- Night /nait/: 9

Từ 10-20:

- 10: Ten

- 11: Eleven

- 12: Twelve

- 13: Thirteen

- 15: Fifteen

20: Twenty

Các số còn lại: Số + teen.

Ví dụ: 14: Fourteen, 16: Sixteen..

Các số chục gồm có:

- 20: Twenty

- 30 thirty

- 40 forty

- 50 fifty

- 60 sixty

- 70 seventy

- 80 eighty

- 90 ninety

Chữ số trong tiếng Anh được tập hợp thành các nhóm.

- 000 = millions: Triệu

- 000 = thousands: Nghìn

- 000 = hundreds: Trăm

- Billion (US: Trillion) : Tỉ

- Thousand billion (US: Quadrillion) : Ngàn tỉ

- Trillion (US: Quintillion) : Triệu tỉ

Ví dụ:

600 - Six hundred

1, 600 - Sixteen hundred (or One thousand six hundred)

16, 000 - Sixteen thousand

16, 208, 013 = Sixteen million two hundred eight thousand (and) thirteen

300, 012 - Three hundred thousand (and) twelve

312, 615, 729 - Three hundred twelve thousand six hundred fifteen thousand seven hundred twenty nine

Chú ý: Dấu thập phân trong tiếng Việt là ', ' nhưng trong tiếng Anh là '.', và được đọc là "point". Chữ số 0 sau dấu '.'đọc là "nought" (không)

Ví dụ:

10.92: Ten point nine two.

8.04: Eight point nought for

• Nàng tiên cá chúc các bạn thành công.
 

Những người đang xem chủ đề này

Xu hướng nội dung

Back