XẾP HẠNG THÔNG HÀNH PASSPORT HENLEY 2022 Henley Passport Index Q3 2022 The Henley Passport Index ranks the strongest and weakest passports globally. The ranking uses data from the International Air Transport Association (IATA) - the largest, most accurate travel information database - ranking passports based on the number of countries they can be used to visit visa-free. The Henley Passport Index compares the visa-free access of 199 different passports to 227 travel destinations. If no visa is required, then a score with value = 1 is created for that passport. Henley & Partners released the Hanley Passport Index 2022 Global Rankings on July 19, 2022. Henley Passport Index là bảng xếp hạng các sổ thông hành Passport mạnh nhất và yếu nhất toàn cầu. Bảng xếp hạng các sổ Thông hành Passport của Henley & Partners căn cứ trên cơ sở dữ kiện thông tin du lịch lớn nhất và đáng tin cậy nhất của Hiệp Hội Vận Tải Hàng Không Quốc Tế IATA, xếp hạng các passports dựa trên số lượng các quốc gia mà người mang passport phổ thông của quốc gia đó du lịch được miễn chiếu khán visa. Cứ mỗi một điểm đến được miễn visa, thông hành passport của quốc gia hay vùng lãnh thổ đó sẽ được cộng một điểm. Henley & Partners Holdings Ltd đặt trụ sở tại thủ đô London, Vương quốc Anh. Ngày 19/7/2022, Henley & Partners công bố bảng xếp hạng thông hành Passport đệ tam tam cá nguyệt 2022. TOP 10 Thông Hành Passport Quyền Lực Nhất Thế Giới 1. Japan, Vương quốc Nhật Bản (193 điểm đến được miễn chiếu khán Visa). Japan once again holds the most powerful passport, allowing visa-free access to 193 countries, according to the Henley Passport Index's third quarter 2022. 2. Cộng Hòa Singapore (192 điểm đến miễn Visa) 2. South Korea or Republic of Korea, Cộng Hòa Đại Hàn Dân Quốc (192 điểm đến được miễn chiếu khán Visa). Singapore and South Korea are tied in second place on the Henley Passport Index with access to 192 travel destinations. 3. Germany, CHLB Đức (ranked 3 with a visa-free score of 190) 3. Kingdom of Spain, Vương quốc Tây Ban Nha (ranked 3 with a visa-free score of 190). Germany and Spain tied for third with scores of 190. 4. Republic of Finland, Cộng Hòa Phần Lan (189) 4. Republic of Italy, Ý Đại Lợi (189) 4. Grand Duchy of Luxembourg, Đại Công Quốc Luxembourg (189) 5. Republic of Austria, Cộng Hòa Áo; Kingdom of Denmark, Vương quốc Đan Mạch; Netherlands or Holland, Vương quốc Hòa Lan; Kingdom of Sweden, Thụy Điển (188). The four countries are ranked 5th together, with 188 visa-free destinations on their passports. 6. France or République Française, Pháp (187) 6. Republic of Ireland (187) 6. Republic of Portugal, Bồ Đào Nha (187) 6. United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland (187 điểm đến được miễn Visa) 7. Kingdom of Belgium, Vương quốc Bỉ (186) 7. New Zealand; Kingdom of Norway (ranked 7 with a visa-free score of 186) 7. Confederation of Switzerland, Liên bang Thụy Sỹ (186) 7. United States of America, Hiệp Chúng Quốc Hoa Kỳ, Mỹ/Hoa Kỳ (186 điểm đến được miễn Visa). The U. S. Is in seventh place, tied with Belgium, New Zealand, Norway, and Switzerland, all of those passport holders having access to 186 countries. According to the Global Passport Index by Global Citizen Solutions, the strongest passport in the world in 2021 was the passport of the United States. The passport has been put in this position by calculating three different categories: Investment opportunities, enhanced mobility, and quality of life. 8. Australia, Úc Châu/Úc Đại Lợi (185) 8. Canada (185). Phiên âm Hán-Việt: Gia Nã Đại. Canadian Passport Ranked Eighth Most Powerful In World. 8. Czech Republic, CH Séc (185) 8. Greece, Hellenic Republic, Hy Lạp (185) 8. Republic of Malta (185) 9. Hungary (183) 10. Republic of Lithuania (182) 10. Republic of Poland, Ba Lan (182) 10. Slovakia, Slovak Republic (182) Danh Sách Các Sổ Thông Hành Passport Từ Hạng 11 Đến Hạng 62 11. Republic of Estonia; Republic of Latvia; Republic of Slovenia (181). The three countries are ranked 11th together, with 181 visa-free destinations on their passports. 12. Iceland (180) 13. Malaysia (179) 14. Principality of Liechtenstein, Thân vương quốc Liechtenstein (178) 15. Republic of Cyprus, CH Síp (176) 15. United Arab Emirates, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất UAE (176) 16. Republic of Chile (174 điểm đến được miễn Visa) 16. Principality of Monaco, Thân vương quốc Monaco (174) 16. Romania (174) 17. Republic of Bulgaria; Republic of Croatia (173) 18. Hong Kong (171) 19. Argentina or República Argentina (170) 19. Federative Republic of Brazil (170 điểm đến mà không phải xin Visa) 20. Republic of San Marino (169) 21. Principality of Andorra, Thân vương quốc Andorra (ranked 21 with a visa-free score of 168) 22. Brunei, formally Brunei Darussalam, Vương quốc Brunei (166 điểm đến được miễn Visa) 23. Barbados (163). Cộng Hòa Barbados ở vùng biển Caribbean của Châu Mỹ thuộc Đại Tây Dương. 24. State of Israel, Quốc Gia Israel (ranked 24 with a visa-free score of 159) 24. Mexico or United Mexican States, Mễ Tây Cơ (159 điểm đến mà không cần visa). 25. Saint Kitts and Nevis, tên chánh thức: Federation of Saint Christopher and Nevis (157 điểm đến được miễn visa). Saint Christopher and Nevis là quốc gia liên bang nhỏ nhất thế giới và cũng là quốc gia liên bang duy nhất ở vùng biển Caribbean. Nước này theo chánh thể Quân chủ Lập hiến Nghị viện Liên bang (Federal parliamentary constitutional monarchy). 26. Bahamas, tên chánh thức: Commonwealth of The Bahamas (155 điểm đến được miễn visa). Bahamas là một quốc gia quân chủ lập hiến nghị viện. 27. Vatican City (154). 28. Republic of Seychelles (153). CH Seychelles ở Phi Châu. 29. Saint Vincent and the Grenadines (152). Quốc đảo ở vùng Caribbean. Quốc đảo theo thể chế quân chủ lập hiến nghị viện. 30. Antigua and Barbuda (151). Quốc đảo ở vùng Caribbean. Quốc đảo theo thể chế quân chủ lập hiến nghị viện. 30. Republic of Trinidad and Tobago (151) 31. Republic of Costa Rica (150 điểm đến được miễn visa) 32. Saint Lucia (147). Đây là một quốc đảo ở vùng biển đông Caribbean trên ranh giới với Đại Tây Dương. Quốc đảo theo thể chế quân chủ lập hiến nghị viện. 33. Grenada (146). Quốc đảo ở vùng Caribbean. Quốc đảo theo thể chế quân chủ lập hiến nghị viện. 33. Republic of Mauritius (146 điểm đến được miễn visa). Cộng Hòa Mauritius là quốc đảo Phi Châu, nằm ở Tây Nam Ấn Độ Dương. Quốc gia Mauritius theo sát hệ thống nghị viện Westminster (Westminster parliamentary system). Cộng Hòa Mauritius được xếp hạng cao về tự do kinh tế và chánh trị. Mauritius là quốc gia duy nhất của Phi Châu có nền dân chủ đầy đủ (Full democracy) theo bảng xếp hạng Democracy Index năm 2021. 34.commonwealth of Dominica (145) 34. Taiwan, the Republic of China (145). Cộng Hòa Trung Hoa/Đài Loan/Trung Hoa Dân Quốc/Trung Hoa Quốc Gia. 35. Macao (144) 35. Ukraine (144) 36. Republic of Panama (143) 37. Republic of Paraguay (142) 38. Republic of Peru; Republic of Serbia (136 điểm đến được miễn visa). 39. Republic of El Salvador (134) 40. Republic of Guatemala; Republic of Honduras (133) 41. Republic of Colombia, Independent State of Samoa, Solomon Islands thuộc Châu Đại Dương (132) 42. Kingdom of Tonga ở Châu Đại Dương (130) 43. Bolivarian Republic of Venezuela (129) 44. Republic of Nicaragua; Tuvalu (128) 45. Republic of North Macedonia (125) 46. Republic of Kiribati; Montenegro (124) 47. Republic of the Marshall Islands (123 điểm mà không cần xin visa trước). Marshall Islands là quốc đảo nằm gần đường xích đạo trên Thái Bình Dương và gần Đường Đổi Ngày Quốc Tế (International Date Line). 48. Republic of Moldova (121) 49. Palau Islands (120) 50. Russia or the Russian Federation, Nga Sô (119) 51. Bosnia and Herzegovina; Federated States of Micronesia in Oceania (118) 52. Georgia in Europe (116) 53. Republic of Albania (115) 54. Turkey or the Republic of Türkiye, tên chánh thức: Cộng Hòa Thổ Nhĩ Kỳ (110) 55. South Africa or officially the Republic of South Africa, Cộng Hòa Nam Phi (105) 56. Belize (103). A country of Central America on the Caribbean Sea. 57. Qatar or officially the State of Qatar (99). 58. Republic of Vanuatu in the southwestern Pacific Ocean (98) 59. Kuwait or officially the State of Kuwait, tên chánh chức: Quốc gia Kuwait (96) 60. Timor-Leste or officially the Democratic Republic of Timor-Leste (visa-free score of 94). East Timor became the first new sovereign nation of the millennium. 61. Republic of Ecuador, country of northwestern South America (92) 62. Republic of Nauru in Oceania (90). With only a 21 km2 (8.1 square miles) area, Nauru is the third-smallest country in the world behind Vatican City and Monaco, making it the smallest republic as well as the smallest island nation. Nauru does not have an official capital city. Cộng Hòa Nauru là quốc gia nhỏ thứ ba trên thế giới sau Vatican City và Monaco. Nauru là một nước cộng hòa nhỏ nhất thế giới và quốc đảo nhỏ nhất. Theo Liên Hiệp Quốc, nước này không có thủ đô chánh thức. Danh Sách Các Sổ Thông Hành Passport Từ Hạng 63 Đến Hạng 112 63. Republic of Fiji; Republic of Maldives (89). The two countries are ranked 63rd together, with 89 visa-free destinations on their passports. 64. Co-operative Republic of Guyana (88). It is located on South America's North Atlantic coast. 65. Republic of Botswana in Southern Africa; Jamaica (87) 66. Kingdom of Bahrain (ranked 66 with a visa-free score of 86) 67. Papua New Guinea or officially the Independent State of Papua New Guinea (83) 68. Sultanate of Oman; Kingdom of Saudi Arabia (81). 69. Bolivia or officially the Plurinational State of Bolivia; China, officially the People's Republic of China (80). Bolivia hay tên chánh thức Quốc Qia Đa Sắc Tộc Bolivia ở Châu Mỹ Latin và Cộng Hòa Nhân Dân Trung Hoa cùng được 80 điểm miễn chiếu khán Visa. 70. Republic of Namibia; Kingdom of Thailand (79) 71. Republic of Belarus (78) 72. Kingdom of Lesotho; Republic of Suriname on the northeastern Atlantic coast of South America (77). The two countries are ranked 72nd together, with 77 visa-free destinations on their passports. Lesotho is a mountainous high altitude Southern African country, landlocked within the Republic of South Africa. The altitude of Lesotho vary from 1400 meters to 3480 meters above sea level. Vương quốc Lesotho là quốc gia nội lục trên cao nguyên nhiều núi ở miền nam Phi Châu và nằm trong lòng Cộng Hòa Nam Phi. Độ cao của Lesotho từ 1, 400 mét đến 3, 480 mét trên mực nước biển. 73. Republic of Kazakhstan (76). The name of the state "Kazakh Soviet Socialist Republic" was changed to "Republic of Kazakhstan" on December 10, 1991. Republic of Kazakhstan was the last nation to leave the Soviet Union and declared independence from USSR on December 16, 1991. Kazakhstan là nước thuộc Liên Sô cũ, và đã đổi tên từ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Kazakhstan thành Cộng Hòa Kazakhstan vào ngày 10/12/1991. Cộng Hòa Kazakhstan là quốc gia sau cùng rời khỏi Liên bang Sôviết và tuyên bố độc lập ngày 16/12/1991. 74. Kingdom of Eswatini (ranked 74 with a visa-free score of 75). The name of the Kingdom of Swaziland was officially changed to the Kingdom of eSwatini, or eSwatini, in April 2018. The Kingdom of Eswatini is located in the southern part of Africa bordered by the Republic of Mozambique to the east and the rest by South Africa. Eswatini depends on South Africa for a majority of its exports and imports. Vương quốc Swaziland đã chánh thức được đổi thành Vương quốc eSwatini vào tháng 4/2018. Vương quốc Eswatini nằm ở Phi Châu, giáp biên giới về hướng đông với Cộng hòa Mozambique và phần còn lại là Cộng Hòa Nam Phi. Eswatini phụ thuộc vào Nam Phi về phần lớn hàng xuất cảng và nhập cảng. 75. Republic of Malawi (74) 76. Republic of Indonesia; three African countries: Republic of Kenya, United Republic of Tanzania, Republic of Zambia (72). The four countries are ranked 76th together, with 72 visa-free destinations on their passports. 77. Republic of Tunisia (71) 78. Republic of Azerbaijan; Dominican Republic (70) 79. Republic of the Gambia in West Africa (69) 80. Cape Verde Islands or Republic of Cabo Verde in the central Atlantic Ocean, 570 kilometers off the coast of Western Africa; Republic of the Philippines; Republic of Uganda (67) 81. Republic of Armenia; Republic of Zimbabwe (66) 82. Republic of Cuba; Republic of Ghana; Kingdom of Morocco (65) 83. Kyrgyzstan or Kyrgyz Republic in Central Asia; Republic of Sierra Leone is on the southwest coast of West Africa (64) 84. Republic of Mozambique (63) 85. Republic of Benin is located in West Africa; Mongolia is the largest landlocked country in East Asia (62) 86. Republic of Rwanda (61) ; Sao Tome and Principe or Democratic Republic of São Tomé and Príncipe (61) - one of the smallest African countries, is located on the Gulf of Guinea in the Atlantic Ocean. 87. Republic of India; Mauritania or Islamic Republic of Mauritania; Republic of Tajikistan (60) 88. Burkina Faso; Republic of Uzbekistan (59) 89. Gabon or Gabonese Republic (58) 90. Ivory Coast or Republic of Côte d'Ivoire, Cộng Hòa Bờ Biển Ngà hay Cộng Hòa Côte d'Ivoire; Republic of Senegal (57) 91. Republic of Equatorial Guinea or Cộng Hòa Guinea Xích Đạo; Republic of Madagascar (56) 92. Republic of Guinea or République de Guinée; Republic of Mali; Togo or Togolese Republic; Socialist Republic of Vietnam (55). The four countries are placed in the 92nd position with visa-free and visa-on-arrival scores of 55. Bốn quốc gia này được xếp hạng 92, với 55 điểm đến được miễn Visa hoặc cần phải lấy visa tại phi trường của nước đến. 93. Kingdom of Bhutan; Kingdom of Cambodia; Republic of Chad; Comoro Islands or Comoros; Republic of the Niger (54) 94. People's Democratic Republic of Algeria; Central African Republic; Arab Republic of Egypt; Republic of Guinea-Bissau; Jordan or Hashemite Kingdom of Jordan; Turkmenistan (53) 95. Republic of Angola; Republic of Burundi; Republic of Cameroon; Laos or Lao People's Democratic Republic (51) 96. Republic of Liberia (50) 97. Republic of the Congo; Republic of Haiti (49) 98. Republic of Djibouti (48) 99. Republic of the Union of Myanmar, Cộng Hòa Liên Bang Myanmar hay Miến Điện (47) 100. Federal Democratic Republic of Ethiopia or Cộng Hòa Dân Chủ Liên Bang Ethiopia; Federal Republic of Nigeria (46) 101. Eritrea or State of Eritrea, Quốc Gia Eritrea; Republic of South Sudan (44) 102. Iran or Islamic Republic of Iran, Cộng Hòa Hồi Giáo Iran (43) 103. Democratic Republic of the Congo; Republic of Lebanon; Democratic Socialist Republic of Sri Lanka; Republic of the Sudan (42) 104. People's Republic of Bangladesh; Republic of Kosovo; Libya or State of Libya, Quốc Gia Libya (41) 105. North Korea or officially the Democratic People's Republic of Korea (40) 106. Nepal or formerly the Federal Democratic Republic of Nepal; Palestinian Territory (38) 107. Somalia or officially the Federal Republic of Somalia (35) 108. Yemen or Republic of Yemen (34) 109. Pakistan or officially the Islamic Republic of Pakistan (32) 110. Syria or officially the Syrian Arab Republic, Cộng Hòa Ả Rập Syria (30) 111. Republic of Iraq (29) 112. Afghanistan, officially the Islamic Emirate of Afghanistan (27)