

Đơn vị cơ bản đo lượng thông tin trong máy tính là "bit". Đây là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 - có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính.
Một dãy 8 bit được gọi là 1 byte - đọc là "bai" - viết tắt: B
Thuật ngữ "byte" để chỉ một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên máy tính.
Các đơn vị: B, kB, MB, TB, PB, EB, ZB, YB là các đơn vị đo dung lượng dữ liệu trong máy tính, dựa trên bội số của Byte (B). Cụ thể:
B (Byte): Đơn vị cơ bản, bằng 8 bit.
KB (Kilobyte): 1 kB = 1.000 B (theo hệ thập phân, chuẩn SI) hoặc 1.024 B (theo hệ nhị phân, thường dùng trong tin học)
MB (Megabyte): 1 MB = 1.000 kB ≈ 1.000.000 B hoặc 1.024 kB (≈ 1.048.576 B)
GB (Gigabyte): 1 GB = 1.000 MB hoặc 1.024 MB
TB (Terabyte): 1 TB = 1.000 GB hoặc 1.024 GB
PB (Petabyte): 1 PB = 1.000 TB hoặc 1.024 TB
EB (Exabyte): 1 EB = 1.000 PB hoặc 1.024 PB
ZB (Zettabyte): 1 ZB = 1.000 EB hoặc 1.024 EB
YB (Yottabyte): 1 YB = 1.000 ZB hoặc 1.024 ZB
Sắp xếp các đơn vị đo dung lượng thông tin từ bé đến lớn:
Bit > Byte > Kilobyte (KB) > Megabyte (MB) > Gigabyte (GB) > Terabyte (TB) > Petabyte (PB) > Exabyte (EB) > Zettabyte (ZB) > Yottabyte (YB) > Brontobyte (BB)
Chi tiết hơn ta có thể hiểu như sau:
Byte: Một Byte được tính bằng 8 Bit. Một Byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin. 1 Byte có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.
Kilobyte: Một Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte. Một Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn trong khi 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.
Megabyte: Một Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, một Megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, với một ổ đĩa cứng có dung lượng 80 Gigabyte trên một máy tính là điều bình thường thì một Megabyte chẳng có ý nghĩa gì cả. Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1, 44 Megabyte hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 Megabyte có thể lưu giữ một vài quyển sách Bách khoa toàn thư.
Gigabyte: Một Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte. Một Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte là một lượng dữ liệu bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Nhưng nó bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. Một Gigabyte có thể lưu giữ nội dung của một số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung của một số lượng sách của cả một tầng thư viện.
Terabyte: Một Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. Kích thước này là rất lớn và hiện nay vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. Để dễ hình dung, ta lại thực hiện một phép so sánh, một Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3, 6 triệu bức ảnh có kích thước 300 Kilobyte hoặc có thể khoảng 300 giờ hình ảnh chất lượng tốt. Một Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. Mười Terabyte có thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.
Petabyte: Một Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Rất khó có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte có thể lưu trữ. Một Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.
Exabyte: Một Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Nói một cách khác, một Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ Gigabyte. Rất khó có gì có thể so sánh với một Extabyte. Người ta nói rằng 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại.
Zettabyte: Một Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. Cũng không có gì có thể so sánh với một Zettabyte nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.
Yottabyte: Một Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte. Không có gì có thể so sánh với một Yottabyte.
Brontobyte: Một Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của một Brontobyte là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1!
Lưu ý:
Trong thực tế, các hãng sản xuất ổ cứng, USB thường dùng chuẩn thập phân (SI) → vì vậy ổ 500 GB trên máy tính thường chỉ hiển thị khoảng 465 GiB theo chuẩn nhị phân.
Trong hệ điều hành, dung lượng thường được tính theo nhị phân IEC.
Một dãy 8 bit được gọi là 1 byte - đọc là "bai" - viết tắt: B
Thuật ngữ "byte" để chỉ một đơn vị lưu trữ dữ liệu trên máy tính.

Các đơn vị: B, kB, MB, TB, PB, EB, ZB, YB là các đơn vị đo dung lượng dữ liệu trong máy tính, dựa trên bội số của Byte (B). Cụ thể:
B (Byte): Đơn vị cơ bản, bằng 8 bit.
KB (Kilobyte): 1 kB = 1.000 B (theo hệ thập phân, chuẩn SI) hoặc 1.024 B (theo hệ nhị phân, thường dùng trong tin học)
MB (Megabyte): 1 MB = 1.000 kB ≈ 1.000.000 B hoặc 1.024 kB (≈ 1.048.576 B)
GB (Gigabyte): 1 GB = 1.000 MB hoặc 1.024 MB
TB (Terabyte): 1 TB = 1.000 GB hoặc 1.024 GB
PB (Petabyte): 1 PB = 1.000 TB hoặc 1.024 TB
EB (Exabyte): 1 EB = 1.000 PB hoặc 1.024 PB
ZB (Zettabyte): 1 ZB = 1.000 EB hoặc 1.024 EB
YB (Yottabyte): 1 YB = 1.000 ZB hoặc 1.024 ZB
Bảng so sánh dung lượng dữ liệu
Ký hiệu | Tên gọi | Hệ thập phân (SI) – 1 = 1000ⁿ Byte | Hệ nhị phân (IEC) – 1 = 1024ⁿ Byte |
---|---|---|---|
B | Byte | 1 B = 8 bit | 1 B = 8 bit |
kB | Kilobyte | 1 kB = 1.000 B | 1 KiB = 1.024 B |
MB | Megabyte | 1 MB = 1.000 kB = 1.000.000 B | 1 MiB = 1.024 KiB ≈ 1.048.576 B |
GB | Gigabyte | 1 GB = 1.000 MB = 10⁹ B | 1 GiB = 1.024 MiB ≈ 1.073.741.824 B |
TB | Terabyte | 1 TB = 1.000 GB = 10¹² B | 1 TiB = 1.024 GiB ≈ 1.099.511.627.776 B |
PB | Petabyte | 1 PB = 1.000 TB = 10¹⁵ B | 1 PiB = 1.024 TiB ≈ 1.125.899.906.842.624 B |
EB | Exabyte | 1 EB = 1.000 PB = 10¹⁸ B | 1 EiB = 1.024 PiB ≈ 1.152.921.504.606.846.976 B |
ZB | Zettabyte | 1 ZB = 1.000 EB = 10²¹ B | 1 ZiB ≈ 1.180.591.620.717.411.303.424 B |
YB | Yottabyte | 1 YB = 1.000 ZB = 10²⁴ B | 1 YiB ≈ 1.208.925.819.614.629.174.706.176 B |
Sắp xếp các đơn vị đo dung lượng thông tin từ bé đến lớn:
Bit > Byte > Kilobyte (KB) > Megabyte (MB) > Gigabyte (GB) > Terabyte (TB) > Petabyte (PB) > Exabyte (EB) > Zettabyte (ZB) > Yottabyte (YB) > Brontobyte (BB)
Chi tiết hơn ta có thể hiểu như sau:
Các đơn vị đo dung lượng bộ nhớ
Byte: Một Byte được tính bằng 8 Bit. Một Byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin. 1 Byte có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.
Kilobyte: Một Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte. Một Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn trong khi 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.
Megabyte: Một Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, một Megabyte được xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, với một ổ đĩa cứng có dung lượng 80 Gigabyte trên một máy tính là điều bình thường thì một Megabyte chẳng có ý nghĩa gì cả. Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1, 44 Megabyte hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 Megabyte có thể lưu giữ một vài quyển sách Bách khoa toàn thư.
Gigabyte: Một Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte. Một Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte là một lượng dữ liệu bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Nhưng nó bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. Một Gigabyte có thể lưu giữ nội dung của một số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung của một số lượng sách của cả một tầng thư viện.
Terabyte: Một Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. Kích thước này là rất lớn và hiện nay vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. Để dễ hình dung, ta lại thực hiện một phép so sánh, một Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3, 6 triệu bức ảnh có kích thước 300 Kilobyte hoặc có thể khoảng 300 giờ hình ảnh chất lượng tốt. Một Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. Mười Terabyte có thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.
Petabyte: Một Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Rất khó có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte có thể lưu trữ. Một Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.
Exabyte: Một Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Nói một cách khác, một Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ Gigabyte. Rất khó có gì có thể so sánh với một Extabyte. Người ta nói rằng 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại.
Zettabyte: Một Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. Cũng không có gì có thể so sánh với một Zettabyte nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.
Yottabyte: Một Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte. Không có gì có thể so sánh với một Yottabyte.
Brontobyte: Một Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của một Brontobyte là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1!
Lưu ý:
Trong thực tế, các hãng sản xuất ổ cứng, USB thường dùng chuẩn thập phân (SI) → vì vậy ổ 500 GB trên máy tính thường chỉ hiển thị khoảng 465 GiB theo chuẩn nhị phân.
Trong hệ điều hành, dung lượng thường được tính theo nhị phân IEC.
Last edited by a moderator: