1) Phân biệt ngôn ngữ và lời nói? Quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói: Thống nhất nhưng không đồng nhất. Ngôn ngữ - Hệ thống phương tiện, bao gồm các đơn vị, quan hệ ngôn ngữ. - Ở dạng tiềm năng - Có tính trừu tượng - Có tính chung - Có tính xã hội - Có tính bất biến Lời nói - Sản phẩm của việc sử dụng các phương tiện ngôn ngữ trong giao tiếp. - Ở dạng hiện thực - Có tính cụ thể - Có tính riêng - Có tính cá nhân - Có tính khả biến 2) Bản chất tín hiệu của ngôn ngữ: Tại sao nói ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu đặc biệt? Ngôn ngữ là một hệ thống tín hiệu bởi nó bao gồm các yếu tố và các quan hệ giữa các yếu tố đó. Các yếu tố trong hệ thống ngôn ngữ chính là các đơn vị ngôn ngữ. Cùng là hệ thống tín hiệu, nhưng ngôn ngữ khác với các hệ thống tín hiệu khác ở những đặc điểm sau: - Tính hình tuyến: Xuất hiện lần lượt theo thứ tự - Tính võ đoán: Cái được biểu hiện (ý nghĩa) được quy ước không có lý do - Tính phức tạp, nhiều tầng bậc: Các đơn vị ngôn ngữ làm thành những cấp độ khác nhau - Tính đa trị: Trong ngôn ngữ, đôi khi cái biểu hiệu tương ứng với nhiều cái được biểu hiện. Ngoài ra ngôn ngữ còn biểu hiện sắc thái, tình cảm của con người. - Tính độc lập tương đối: Ngôn ngữ có quy luật phát triển nội tại của mình, không lệ thuộc vào ý muốn cá nhân. Tuy nhiên con người cũng có thể tạo điều kiện để ngôn ngữ phát triển theo hướng nhất định. - Tính đồng đại và lịch đại: Ngôn ngữ được sáng tạo ra để phục vụ con người trong một giai đoạn nhất định. Ngôn ngữ không chỉ là phương tiện giao tiếp và tư duy của những người cùng thời mà còn của những người ở thời đại khác nhau, giai đoạn lịch sử khác nhau. 3) Bản chất xã hội của ngôn ngữ: Tại sao nói ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt? Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội. Bản chất xã hội của ngôn ngữ thể hiện ở: - Ngôn ngữ phát sinh do nhu cầu giao tiếp của con người, phục vụ xã hội với tư cách là phương tiện giao tiếp. - Ngôn ngữ thể hiện ý thức xã hội. - Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tại và phát triển của xã hội. Chủ nghĩa Mác phân biệt các hiện tượng xã hội thành cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Nhưng ngôn ngữ không thuộc cơ sở hạ tầng hay kiến trúc thượng tầng, cũng không phải là công cụ sản xuất. Đặc thù riêng biệt của ngôn ngữ là phục vụ xã hội, làm phương tiện giao tiếp, trao đổi ý kiến trong xã hội, làm phương tiện giúp cho người ta hiểu biết lẫn nhau và cùng nhau tổ chức công tác chung trên mọi lĩnh vực. Vì thế, ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt. 4) Chức năng giao tiếp của ngôn ngữ: Tại sao nói ngôn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con người? Nhờ ngôn ngữ mà con người có thể hiểu nhau trong quá trình sinh hoạt và lao động, có thể diễn đạt tâm tư, tình cảm, trạng thái và nguyện vọng của mình. Nhờ hiểu được nhau, con người mới có thể đồng tâm hiệp lực chinh phục thiên nhiên, xây dựng và phát triển xã hội. · Ngôn ngữ là một công cụ đấu tranh, sản xuất. Tuy không tạo ra của cải, nhưng ngôn ngữ thể hiện hoạt động sản xuất, giúp con người hợp tác sản xuất, giành lấy tri thức, thúc đẩy sản xuất phát triển. · Ngôn ngữ không có tính giai cấp, nhưng lại là công cụ để đấu tranh giai cấp. So với ngôn ngữ thành tiếng, các phương tiện giao tiếp khác v ẫn còn nhiều hạn chế, vì thế không thể dùng chúng làm phương tiện giao tiếp thay cho ngôn ngữ. 5) Chức năng tư duy của ngôn ngữ: Tại sao nói ngôn ngữ thống nhất nhưng không đồng nhất với tư duy? Thống nhất: Các đơn vị ngôn ngữ diễn đạt các đơn vị của tư duy Không đồng nhất: Không giống nhau về mặt thể chất, đơn vị cấu trúc, chức năng, tiêu chuẩn đánh giá. Ngôn ngữ - Có tính vật chất - Gồm: Từ, Câu, Đoạn/Văn bản - Có chức năng giao tiếp - Hiệu quả hoặc không hiệu quả về giao tiếp Tư duy - Có tính tinh thần - Gồm: Khái niệm, Phán đoán, Suy lý - Có chức năng nhận thức - Đúng hay sai so với hiện thực 6) Phương thức ngữ pháp và phạm trù ngữ pháp: Chỉ ra những phương thức và phạm trù ngữ pháp có trong tiếng Việt? Phạm trù ngữ pháp: Là thể thống nhất của những ý nghĩa ngữ pháp đối lập nhau, được thể hiện ở những dạng thức đối lập nhau. Gồm: - Phạm trù ngôi: Ngôi thứ nhất, thứ hai, thứ ba (Có) - Phạm trù thức: Điều kiện, tường thuật, mệnh lệnh, giả định (Có) - Phạm trù thể: Hoàn thành, không hoàn hành, thường xuyên, tiếp diễn (Có) - Phạm trù dạng: Chủ động, bị động (Có) - Phạm trù giống: Đực, cái, trung - Phạm trù số: Số ít, số nhiều, số đôi (Có) - Phạm trù cách: Chủ cách, tân cách - Phạm trù thời: Quá khứ, hiện tại, tương lai (Có) Phương thức ngữ pháp: Là biện pháp hình thức chung nhất biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp, gồm: - Các PT tổng hợp tính: Phụ tố, biến đổi chính tố, thay chính tố, trọng âm, ngữ điệu. - Các PT phân tích tính: Hư từ, trật tự từ, lặp 7) Đơn vị ngữ pháp và quan hệ ngữ pháp: Xác định đơn vị ngữ pháp và ba quan hệ ngữ pháp cơ bản. Vẽ sơ đồ? Đơn vị ngữ pháp: Hình vị, Từ, Cụm từ, Câu Quan hệ ngữ pháp cơ bản: Đẳng lập, Chính phụ, Chủ vị Quan hệ cơ bản của ngôn ngữ - Tuyến tính - Đồng nhất, đối lập, khác biệt - Cấp bậc